Thứ Sáu, 1 tháng 8, 2014

LEEMAN LABS - Máy quang phổ phát xạ Plasma ICP-OES LEEMAN LABS Prodigy

Mọi thông tin xin liên hệ:

NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P    : 0932 664422
Tel     : (08). 66 570 570
Fax    : (08). 35 951 053
            www.thietbithinghiem.org
            www.thietbiquantracmoitruong.com
            www.thietbiphantichmoitruong.vn
            www.noithatphongthinghiem.com.vn
            www.noithatphongthinghiem.vn
            www.labfurniture.vn
            www.vattutieuhao.net

LEEMAN LABS - Máy quang phổ phát xạ Plasma ICP-OES LEEMAN LABS Prodigy
Model : Prodigy
Hãng sản xuất: Leeman Labs - Mỹ



Máy quang phổ phát xạ Plasma ICP-OES LEEMAN LABS Prodigy

1. Tính năng chung :
• Hệ thống phân tích 75 nguyên tố đồng thời
• Hệ thống quang phổ plasma phân tích đồng thời với bộ phát cao tần 40MHz, bộ cách tử Echelle độ phân giải cao và detector L-PAD độ phân giải cao.
2. Bộ phận phun  mẫu :
• Hệ thống phun mẫu đa dạng phù hợp với tất cả các ứng dụng. Có thể lựa chọn hệ thống phun mẫu dựa trên thành phần nền và yêu cầu phân tích.
• Đầu phun chuẩn (Standard nebulizer) có độ nhạy cao, độ nhiễu thấp, đầu phun bằng thuỷ tinh cứng cho các ứng dụng trong môi trường nước.
• Lựa chọn thêm các đầu phun : Đầu phun cho hàm lượng muối cao, đầu phun cho hàm lượng rắn hoà tan cao và acid HF, đầu phun cho các chất hữu cơ, đầu phun siêu âm để đạt được độ nhạy cao.
• Buồng phun chuẩn : buồng phun dạng ống (cyclonic spray chamber) cho các ứng dụng trong môi trường nước (Aqueous)
• Các buồng phun khác có thể lựa chọn cho các ứng dụng cho chất hữu cơ, acid HF và cho các chất hữu cơ dễ bay hơi
• Bơm nhu động : Điều kiển bằng máy tính với 12 roller,  4 kênh cho mẫu vào, chất thải cho buồng phun, thêm chất chuẩn, tự động pha loãng. Tốc độ đưa mẫu có thể thay đổi từ 0.2 đến 5.0 ml/phút. Ống bơm cho dung dịch nước, dung môi hữu cơ và dung môi không phân cực.
• Phần mềm điều khiển Prodigy có chức năng rửa nhanh và chế độ standby cho phép kéo dài thời gian sử dụng dây bơm.
• ICP Torch : dạng đồng trục, xuyên tâm hay cả hai cho các ứng dụng hữu cơ, nước và acid HF
• Đầu đốt (torch) bền với acid HF, bao gồm ống bơm nhôm, bên ngoài bằng thạch anh.
3. Hệ thống điều khiển khí :
• Tất cả dòng khí plasma được điều khiển thông qua máy tính qua bộ điều khiển khối (mass flow control) và được tối ưu hóa thông qua phần mềm của Prodigy.
• Làm lạnh : dòng làm lạnh được hiệu chỉnh từ 5 đến 20L/phút với bước tăng 1L/phút thông qua bộ điều khiển khối
• Khí bổ trợ : dòng khí bổ trợ được điều khiển từ 0 đến 2L/phút với bước tăng 0.1L/phút thông qua bộ điều khiển khối.
• Đầu phun : áp suất đầu phun được điều chỉnh từ 5 đến 60psi với bước tăng 1psi hoặc có thể đóng đầu phun bằng phần mềm.
• Khí mang : được điều khiển bằng máy tính thông qua máy nén khí được lắp đặt trong máy ICP
4. Hệ thống cao tần RF :
• Hệ thống quang phổ plasma được cung cấp với bộ phát cao tần làm lạnh bằng nước, bền.
• Tần số 40.68MHz tuân theo tiêu chuẩn FCC và CE
• Độ ổn định : <  ±0.03%
• Chức năng tự động : tự động bật lửa, hoạt động, tắt
• Công suất : 600 - 2000W
• Chức năng khóa an toàn cho các bộ phận sau : dòng nước, áp suất khí mang, áp suất Ar và cửa hộp đầu đốt.
• Nước lạnh : Tốc độ dòng nước lạnh 2L/phút
• Điện áp : 1 pha, 190-240V/50Hz
5. Bộ phận quan sát plasma :
• Chức năng ổn định hình ảnh (Image Stabilization):
Nguồn phát xạ ICP được tích hợp độc đáo trong hệ thống quang học, tạo sự ổn định cực cao và thời gian làm nóng máy (warm-up) nhanh. Với hệ thống ổn định hình ảnh và hệ quang đầu vào công nghệ mới tạo khả năng tối ưu hóa vùng quan sát Plasma trong tất cả các kiểu quan sát.
• Plasma có thể được bố trí theo 3 cách : dọc trục, xuyên tâm hay cả hai. Hệ thống quang học của Prodigy được thiết kế đặc biệt để cho sự truyền qua của ánh sáng vào trung tâm của hệ thống quang ICP tối đa nhất.
• Kiểu plasma dọc trục (Radial) : Chế độ dọc trục cho phép đo mẫu ở bên cạnh ngọn lửa plasma. Đầu vào quang có thể được làm sạch để chống ăn mòn. Chế độ này phù hợp cho các ứng dụng với chất rắn hòa tan cao và đo mẫu hàm lượng cao.
• Plasma xuyên tâm (Axial) : chế độ xuyên tâm cho phép đo mẫu từ điểm cuối của plasma. Hệ thống quang học được thiết kế đặc biệt cho chế độ này để chống ăn mòn. Cho phép phát hiện nhiều nguyên tố một lúc phổ được sử dụng để phân tích chất lượng, phát triển phương pháp, tính toán nồng độ. Trong kiểu này có thể thêm phổ hoặc loại bỏ phổ.
+ Lấy thông tin theo chương trình (PAI - Programmable Access Integration) : Người sử dụng chọn các bước sóng để đo đồng thời trong một chương trình phân tích. Trong kiểu này, sự phát xạ mạnh và yếu được đo đồng thời mà không bị lóa hay bão hòa. Kiểu thu nhận dữ liệu này cho độ nhạy cực kỳ cao và dải động học rộng.
• Khoảng động học : > bậc 8 với trên 106 electrons
• Độ chính xác : 0.01 - 0.02 % RSD
• Kích thước máy(WxDxH) : 1.326x 0.55 x 0.71 m
• Trọng lượng : 131.5 kg
8. Phần mềm điều khiển, thu nhận và xử lý dữ liệu :
• Phần mềm giao diện đồ họa, điều khiển mọi thông số của thiết bị, bao gồm các công cụ mạnh dùng cho phân tích mẫu và phát triển phương pháp, bảo trì thiết bị, ghi chép dữ liệu người vận hành, hoạt động của máy và các kết quả.
• Hoạt động trên hệ điều hành Windows XP Proffessional.
• Thiết kế giao diện : Phần mềm có bảng hướng dẫn (navigation panel) giúp điều khiển dễ dàng.
+ Có 3 thẻ ứng dụng (Application tabs) : Phát triển phương pháp (Method Development),  Sample Sequence và Phân tích (Analysis).
+ Phần mềm cung cấp sự trợ giúp đa phương tiện, bao gồm các cách thức và lịch bảo trì thiết bị.
• Kết quả và thông số hoạt động : Phần mềm lưu trữ tất cả các kết quả phân tích, hình ảnh kỹ thuật số, thông số hoạt động một cách tự động vào cơ sở dữ liệu AccessTM  và có thể lấy ra khi cần
• Hiển thị phổ : Thông tin chi tiết cho vùng phổ quanh mỗi bước sóng phân tích được thu nhận và ghi lại một cách tự động cho mỗi mẫu hay đọc chuẩn. Thông tin phổ được dùng cho sự quan sát như :
+ Profile : Hiển thị biểu đồ ngắn gọn của các bước sóng, có đến 27 bước sóng được hiển thị trên một màn ảnh
+ Scan : Hiển thị chi tiết khả năng che phổ của các mẫu chọn lọc quan sát một bước sóng tại một thời điểm
+ Calculation Validation : Cung cấp sự hiển thị đồ họa và số của cường độ cho mỗi pixel trong một mảng con subarray (vùng phổ), bao gồm sự xác định vị trí peak, điểm hiệu chỉnh nền và sự tính toán.
+ Echellogram : Hiển thị toàn bộ phổ giống như sự  xuất hiện của nó trên detector ở dạng bức ảnh
• Chỉnh nền : Cường độ nền ngoài peak (off-peak) và sự đo peak được thu nhận đồng thời. Cường độ nền tại peak được tính toán dựa vào cường độ một điểm đơn hoặc nội suy đa điểm hiệu chỉnh
• Hiệu chuẩn(Calibration): Sự hiệu chuẩn thông thường bao gồm tuyến tính, tuyến tính có điều chỉnh hay hàm bậc 2. Tại mỗi bước sóng, một sự hiệu chuẩn tối thiểu được định nghĩa trước để chấp nhận trong automated sequence
• Chức năng QC : Bao gồm kiểm tra chuẩn, hệ số phục hồi và bản sao. Trong chế độ vận hành tự động, khi chạy QC có lẽ được định nghĩa trước dựa vào tần xuất hoặc sự xác định độc lập. Trong cách này, sự kiểm tra lặp lại có thể chương trình hóa một cách nhanh chóng, trong khi sự kiểm tra một lần được xác định theo ý người vận hành.
• Phần mềm đáp ứng tiêu chuẩn 21 CFR Part 11
• Hướng dẫn bảo trì bằng các hình ảnh và cách thức tiến hành
9. Máy tính máy in :
• Máy tính : CPU Dual Core  2x1.8 GHz, DDRAM 2GB, HDD 250GB, DVD RW, LCD 19'', Window XP Pro, chuột quang, bàn phím.
• Máy in : Laser, A4.
Hệ thống bao gồm :
- Máy chính Prodigy ICP
- Bộ plasma Dual view
- Bộ plasma Axial
- Bộ đưa mẫu tự động Autosampler 120 mẫu
- Bộ làm mát cho bộ cao tần
- Bộ phun mẫu chuẩn Aqueous ứng dụng cho hầu hết các phân tích : bao gồm 2 torch, 1 Nebulizer Conikal AR30, 1 Cyclonic spray chamber
- Bộ phận Hydride : giúp tăng độ nhạy phát hiện các nguyên tố As, Hg, …
- Máy tính và máy in
- Phần mềm điều khiển, thu nhận và xử lý dữ liệu
- Bộ hút khí thải  (VN)
- Bình khí Ar và van giảm áp
- Bộ dung dịch chuẩn ICP
Bộ phun mẫu ứng dụng cho mẫu có hàm lượng rắn hoà tan cao :
Bao gồm 2 torch, 1 Nebulizer Conikal AR30, 1 Cyclonic spray chamber with knockout tube
Phụ kiện  tiêu hao :
+ Torch cho bộ phun mẫu cho ứng dụng môi trường nước, 1 cái
+ Torch cho bộ phun mẫu cho ứng dụng môi trường acid HF, 1 cái

Bộ phun mẫu ứng dụng cho môi trường acid HF :
Bao gồm 2 torch với ống bơm ceramic, 1 Nebulizer Polycon AR50, 1 spray chamber chịu acid HF

Máy phá mẫu lò vi sóng
Model : SpeedWare Two
Hãng sản xuất : BERGHOF
Nước sản xuất : Đức
   Tính năng kỹ thuật:
- Nguồn cung cấp: 230V, 50/60Hz, 1350W
- Công suất đầu ra: 1000W
- Tần số bước sóng: 2450 MHz
- Khối lương: 14 kg và phần điều khiển 0,5kg
- Kích thước : 520 x 460 x 330 mm
- Kích thước điều khiển : 188 x 35 x 114 mm
- Thể tích lò : 27 lít/350x340x215mm
- Độ ồn: < 60dB
- Môi trường hoạt động: 15- 35oC/ 85% độ ẩm
- Màn hình điều khiển : 17,78cm màn hình LCD, 800x400 pixels
- Ngôn ngữ (phần mềm): Đức/ Anh/ Pháp/ Italy/ Tây Ban Nha/ Thổ Nhĩ Kỳ
- Bộ nhớ : 64 MB Flash, 148MB SDRAM, 1GB SD Card
- Cổng kết nối USB, RS-232, Ethernet
- Nhiệt độ điều khiển: 50 - 260oC
- Độ chính xác: 1oC ở 200oC
- Đĩa quay của lò: Theo chiều kim đồng hồ với tốc độ 4vòng/phút
- Tiêu chuẩn bảo vệ: CE, EN 335-25, EN 50081, EN 50082, EN 61010
Sensor:
- Không bị ảnh hưởng bởi bức xạ của lò vi sóng
- Tất cả các sensor trong buồng lò có khả năng chịu hóa chất
- Không có sensor trong bình đựng mẫu và không có sự ảnh hưởng đến mẫu  và đảm bảo không có sự ảnh hưởng đến sensor trong quá lắp đặt và tháo.
- Buồng mẫu không có các vùng chết rất dễ dàng trong việc lau chùi và làm sạch.
- Sensor sẽ không tiếp xúc với bình đựng mẫu nhưng vẫn đo được nhiệt độ trong òng bình
- DIRC: sensor điều khiển theo nhiệt độ
- Bình phá mẫu chịu áp
- Dễ dàng sử dụng bằng tay
- Bình phá mẫu chịu áp dễ dàng sử dụng, đặc biệt dễ dàng trong việc đóng và mở không cần dùng dụng cụ phụ trợ. áp suất dư trong bình được thoát ra bằng bộ điều khiển trong suốt quá trình mở, rất an toàn cho người sử dụng.
- Được thiết kế với thể tích chết rộng, rất dễ dàng cho việc lau rửa
- Linh hoạt và hiệu quả
Rotor:
- Bình phá mẫu chịu áp suất với các vị trí xác định ở trong lò phá mẫu với hệ thống rotor. Với thiết kế tiêu chuẩn: 10 bình/rotor.
- Bình phá mẫu và hệ thống rotor hoàn toàn độc lập.
- An toàn: Tất cả các bình phá mẫu chịu áp đều được trang bị đĩa kim loại bảo vệ quá áp
- Loại rotor DAP-60K
- Khoảng mẫu 200mg với vật liệu vô cơ và 500mg với thực phẩm
- Nhiệt độ hoạt động: 230oC
- Áp suất: 40 bar (580 psi)
- Áp suất kiểm tra: 60 bar (870 psi)
- Nhiệt độ hoạt động: 230oC
- Nhiệt độ tối đa : 260oC
- Số bình phá mẫu/rotor: 10
Điều khiển
- Điều khiển qua bộ điều khiển riêng
- Phần mềm 16 bit dùng để điều khiển hệ thống với màn hình hiển thị 7 inch huỳnh quang (800 x 400 pixels) với các phím bấm mềm
- Bộ chương trình ứng dụng cho môi trường và thực phẩm 14 chương trình ứng dụng được cài đặt trong hệ điều khiển (Mỗi chương trình gồm nhiều phương pháp đo các cách phá mẫu khác nhau)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét