Mọi thông tin xin liên hệ:
NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P : 0932 664422
Tel : (08). 66 570 570
Fax : (08). 35 951 053
LEEMAN LABS
- Máy quang phổ phát xạ Plasma ICP-OES LEEMAN LABS Prodigy
Model :
Prodigy
Hãng sản
xuất: Leeman Labs - Mỹ

Máy quang phổ phát xạ Plasma ICP-OES
1. Tính
năng chung :
• Hệ thống
phân tích 75 nguyên tố đồng thời
• Hệ thống
quang phổ plasma phân tích đồng thời với bộ phát cao tần 40MHz, bộ cách tử
Echelle độ phân giải cao và detector L-PAD độ phân giải cao.
2. Bộ
phận phun mẫu :
• Hệ thống
phun mẫu đa dạng phù hợp với tất cả các ứng dụng. Có thể lựa chọn hệ thống phun
mẫu dựa trên thành phần nền và yêu cầu phân tích.
• Đầu phun
chuẩn (Standard nebulizer) có độ nhạy cao, độ nhiễu thấp, đầu phun bằng thuỷ
tinh cứng cho các ứng dụng trong môi trường nước.
• Lựa chọn
thêm các đầu phun : Đầu phun cho hàm lượng muối cao, đầu phun cho hàm lượng rắn
hoà tan cao và acid HF, đầu phun cho các chất hữu cơ, đầu phun siêu âm để đạt
được độ nhạy cao.
• Buồng phun
chuẩn : buồng phun dạng ống (cyclonic spray chamber) cho các ứng dụng trong môi
trường nước (Aqueous)
• Các buồng
phun khác có thể lựa chọn cho các ứng dụng cho chất hữu cơ, acid HF và cho các
chất hữu cơ dễ bay hơi
• Bơm nhu
động : Điều kiển bằng máy tính với 12 roller,
4 kênh cho mẫu vào, chất thải cho buồng phun, thêm chất chuẩn, tự động
pha loãng. Tốc độ đưa mẫu có thể thay đổi từ 0.2 đến 5.0 ml/phút. Ống bơm cho
dung dịch nước, dung môi hữu cơ và dung môi không phân cực.
• Phần mềm
điều khiển Prodigy có chức năng rửa nhanh và chế độ standby cho phép kéo dài
thời gian sử dụng dây bơm.
• ICP Torch
: dạng đồng trục, xuyên tâm hay cả hai cho các ứng dụng hữu cơ, nước và acid HF
• Đầu đốt
(torch) bền với acid HF, bao gồm ống bơm nhôm, bên ngoài bằng thạch anh.
3. Hệ
thống điều khiển khí :
• Tất cả
dòng khí plasma được điều khiển thông qua máy tính qua bộ điều khiển khối (mass
flow control) và được tối ưu hóa thông qua phần mềm của Prodigy.
• Làm lạnh :
dòng làm lạnh được hiệu chỉnh từ 5 đến 20L/phút với bước tăng 1L/phút thông qua
bộ điều khiển khối
• Khí bổ trợ
: dòng khí bổ trợ được điều khiển từ 0 đến 2L/phút với bước tăng 0.1L/phút
thông qua bộ điều khiển khối.
• Đầu phun :
áp suất đầu phun được điều chỉnh từ 5 đến 60psi với bước tăng 1psi hoặc có thể
đóng đầu phun bằng phần mềm.
• Khí mang :
được điều khiển bằng máy tính thông qua máy nén khí được lắp đặt trong máy ICP
4. Hệ
thống cao tần RF :
• Hệ thống
quang phổ plasma được cung cấp với bộ phát cao tần làm lạnh bằng nước, bền.
• Tần số
40.68MHz tuân theo tiêu chuẩn FCC và CE
• Độ ổn định
: < ±0.03%
• Chức năng
tự động : tự động bật lửa, hoạt động, tắt
• Công suất
: 600 - 2000W
• Chức năng
khóa an toàn cho các bộ phận sau : dòng nước, áp suất khí mang, áp suất Ar và
cửa hộp đầu đốt.
• Nước lạnh
: Tốc độ dòng nước lạnh 2L/phút
• Điện áp :
1 pha, 190-240V/50Hz
5. Bộ
phận quan sát plasma :
• Chức năng
ổn định hình ảnh (Image Stabilization):
Nguồn phát xạ ICP được tích hợp độc đáo trong hệ thống quang học, tạo sự ổn định cực cao và thời gian làm nóng máy (warm-up) nhanh. Với hệ thống ổn định hình ảnh và hệ quang đầu vào công nghệ mới tạo khả năng tối ưu hóa vùng quan sát Plasma trong tất cả các kiểu quan sát.
Nguồn phát xạ ICP được tích hợp độc đáo trong hệ thống quang học, tạo sự ổn định cực cao và thời gian làm nóng máy (warm-up) nhanh. Với hệ thống ổn định hình ảnh và hệ quang đầu vào công nghệ mới tạo khả năng tối ưu hóa vùng quan sát Plasma trong tất cả các kiểu quan sát.
• Plasma có
thể được bố trí theo 3 cách : dọc trục, xuyên tâm hay cả hai. Hệ thống quang
học của Prodigy được thiết kế đặc biệt để cho sự truyền qua của ánh sáng vào
trung tâm của hệ thống quang ICP tối đa nhất.
• Kiểu
plasma dọc trục (Radial) : Chế độ dọc trục cho phép đo mẫu ở bên cạnh ngọn lửa
plasma. Đầu vào quang có thể được làm sạch để chống ăn mòn. Chế độ này phù hợp
cho các ứng dụng với chất rắn hòa tan cao và đo mẫu hàm lượng cao.
• Plasma
xuyên tâm (Axial) : chế độ xuyên tâm cho phép đo mẫu từ điểm cuối của plasma.
Hệ thống quang học được thiết kế đặc biệt cho chế độ này để chống ăn mòn. Cho
phép phát hiện nhiều nguyên tố một lúc phổ được sử dụng để phân tích chất
lượng, phát triển phương pháp, tính toán nồng độ. Trong kiểu này có thể thêm
phổ hoặc loại bỏ phổ.
+ Lấy thông
tin theo chương trình (PAI - Programmable Access Integration) : Người sử dụng
chọn các bước sóng để đo đồng thời trong một chương trình phân tích. Trong kiểu
này, sự phát xạ mạnh và yếu được đo đồng thời mà không bị lóa hay bão hòa. Kiểu
thu nhận dữ liệu này cho độ nhạy cực kỳ cao và dải động học rộng.
• Khoảng
động học : > bậc 8 với trên 106 electrons
• Độ chính
xác : 0.01 - 0.02 % RSD
• Kích thước
máy(WxDxH) : 1.326x 0.55 x 0.71 m
• Trọng
lượng : 131.5 kg
8. Phần
mềm điều khiển, thu nhận và xử lý dữ liệu :
• Phần mềm
giao diện đồ họa, điều khiển mọi thông số của thiết bị, bao gồm các công cụ
mạnh dùng cho phân tích mẫu và phát triển phương pháp, bảo trì thiết bị, ghi
chép dữ liệu người vận hành, hoạt động của máy và các kết quả.
• Hoạt động
trên hệ điều hành Windows XP Proffessional.
• Thiết kế
giao diện : Phần mềm có bảng hướng dẫn (navigation panel) giúp điều khiển dễ
dàng.
+ Có 3 thẻ
ứng dụng (Application tabs) : Phát triển phương pháp (Method Development), Sample Sequence và Phân tích (Analysis).
+ Phần mềm
cung cấp sự trợ giúp đa phương tiện, bao gồm các cách thức và lịch bảo trì
thiết bị.
• Kết quả và
thông số hoạt động : Phần mềm lưu trữ tất cả các kết quả phân tích, hình ảnh kỹ
thuật số, thông số hoạt động một cách tự động vào cơ sở dữ liệu AccessTM và có thể lấy ra khi cần
• Hiển thị
phổ : Thông tin chi tiết cho vùng phổ quanh mỗi bước sóng phân tích được thu
nhận và ghi lại một cách tự động cho mỗi mẫu hay đọc chuẩn. Thông tin phổ được
dùng cho sự quan sát như :
+ Profile : Hiển thị biểu đồ ngắn gọn của các bước
sóng, có đến 27 bước sóng được hiển thị trên một màn ảnh
+ Scan : Hiển thị chi tiết khả năng che phổ của các
mẫu chọn lọc quan sát một bước sóng tại một thời điểm
+ Calculation Validation : Cung cấp sự hiển thị đồ họa
và số của cường độ cho mỗi pixel trong một mảng con subarray (vùng phổ), bao
gồm sự xác định vị trí peak, điểm hiệu chỉnh nền và sự tính toán.
+ Echellogram : Hiển thị toàn bộ phổ giống như sự xuất hiện của nó trên detector ở dạng bức ảnh
• Chỉnh nền
: Cường độ nền ngoài peak (off-peak) và sự đo peak được thu nhận đồng thời.
Cường độ nền tại peak được tính toán dựa vào cường độ một điểm đơn hoặc nội suy
đa điểm hiệu chỉnh
• Hiệu
chuẩn(Calibration): Sự hiệu chuẩn thông thường bao gồm tuyến tính, tuyến tính
có điều chỉnh hay hàm bậc 2. Tại mỗi bước sóng, một sự hiệu chuẩn tối thiểu
được định nghĩa trước để chấp nhận trong automated sequence
• Chức năng
QC : Bao gồm kiểm tra chuẩn, hệ số phục hồi và bản sao. Trong chế độ vận hành
tự động, khi chạy QC có lẽ được định nghĩa trước dựa vào tần xuất hoặc sự xác
định độc lập. Trong cách này, sự kiểm tra lặp lại có thể chương trình hóa một
cách nhanh chóng, trong khi sự kiểm tra một lần được xác định theo ý người vận
hành.
• Phần mềm
đáp ứng tiêu chuẩn 21 CFR Part 11
• Hướng dẫn
bảo trì bằng các hình ảnh và cách thức tiến hành
9. Máy
tính máy in :
• Máy tính :
CPU Dual Core 2x1.8 GHz, DDRAM 2GB, HDD
250GB, DVD RW, LCD 19'', Window XP Pro, chuột quang, bàn phím.
• Máy in :
Laser, A4.
Hệ thống bao
gồm :
- Máy chính
Prodigy ICP
- Bộ plasma
Dual view
- Bộ plasma
Axial
- Bộ đưa mẫu
tự động Autosampler 120 mẫu
- Bộ làm mát
cho bộ cao tần
- Bộ phun
mẫu chuẩn Aqueous ứng dụng cho hầu hết các phân tích : bao gồm 2 torch, 1
Nebulizer Conikal AR30, 1 Cyclonic spray chamber
- Bộ phận
Hydride : giúp tăng
độ nhạy phát hiện các nguyên tố As, Hg, …
- Máy tính
và máy in
- Phần mềm
điều khiển, thu nhận và xử lý dữ liệu
- Bộ hút khí
thải (VN)
- Bình khí
Ar và van giảm áp
- Bộ dung
dịch chuẩn ICP
Bộ phun mẫu
ứng dụng cho mẫu có hàm lượng rắn hoà tan cao :
Bao gồm 2 torch, 1 Nebulizer Conikal AR30, 1 Cyclonic spray chamber with knockout tube
Bao gồm 2 torch, 1 Nebulizer Conikal AR30, 1 Cyclonic spray chamber with knockout tube
Phụ
kiện tiêu hao :
+ Torch cho
bộ phun mẫu cho ứng dụng môi trường nước, 1 cái
+ Torch cho
bộ phun mẫu cho ứng dụng môi trường acid HF, 1 cái
Bộ phun mẫu
ứng dụng cho môi trường acid HF :
Bao gồm 2 torch với ống bơm ceramic, 1 Nebulizer Polycon AR50, 1 spray chamber chịu acid HF
Bao gồm 2 torch với ống bơm ceramic, 1 Nebulizer Polycon AR50, 1 spray chamber chịu acid HF
Máy phá mẫu
lò vi sóng
Model :
SpeedWare Two
Hãng sản
xuất : BERGHOF
Nước sản
xuất : Đức
Tính năng kỹ thuật:
- Nguồn cung
cấp: 230V, 50/60Hz, 1350W
- Công suất
đầu ra: 1000W
- Tần số
bước sóng: 2450 MHz
- Khối
lương: 14 kg và phần điều khiển 0,5kg
- Kích thước
: 520 x 460 x 330 mm
- Kích thước
điều khiển : 188 x 35 x 114 mm
- Thể tích
lò : 27 lít/350x340x215mm
- Độ ồn:
< 60dB
- Môi trường
hoạt động: 15- 35oC/ 85% độ ẩm
- Màn hình
điều khiển : 17,78cm màn hình LCD, 800x400 pixels
- Ngôn ngữ
(phần mềm): Đức/ Anh/ Pháp/ Italy/ Tây Ban Nha/ Thổ Nhĩ Kỳ
- Bộ nhớ :
64 MB Flash, 148MB SDRAM, 1GB SD Card
- Cổng kết
nối USB, RS-232, Ethernet
- Nhiệt độ
điều khiển: 50 - 260oC
- Độ chính
xác: 1oC ở 200oC
- Đĩa quay
của lò: Theo chiều kim đồng hồ với tốc độ 4vòng/phút
- Tiêu chuẩn
bảo vệ: CE, EN 335-25, EN 50081, EN 50082, EN 61010
Sensor:
- Không bị
ảnh hưởng bởi bức xạ của lò vi sóng
- Tất cả các
sensor trong buồng lò có khả năng chịu hóa chất
- Không có
sensor trong bình đựng mẫu và không có sự ảnh hưởng đến mẫu và đảm bảo không có sự ảnh hưởng đến sensor
trong quá lắp đặt và tháo.
- Buồng mẫu
không có các vùng chết rất dễ dàng trong việc lau chùi và làm sạch.
- Sensor sẽ
không tiếp xúc với bình đựng mẫu nhưng vẫn đo được nhiệt độ trong òng bình
- DIRC:
sensor điều khiển theo nhiệt độ
- Bình phá
mẫu chịu áp
- Dễ dàng sử
dụng bằng tay
- Bình phá
mẫu chịu áp dễ dàng sử dụng, đặc biệt dễ dàng trong việc đóng và mở không cần
dùng dụng cụ phụ trợ. áp suất dư trong bình được thoát ra bằng bộ điều khiển
trong suốt quá trình mở, rất an toàn cho người sử dụng.
- Được thiết
kế với thể tích chết rộng, rất dễ dàng cho việc lau rửa
- Linh hoạt
và hiệu quả
Rotor:
- Bình phá
mẫu chịu áp suất với các vị trí xác định ở trong lò phá mẫu với hệ thống rotor.
Với thiết kế tiêu chuẩn: 10 bình/rotor.
- Bình phá
mẫu và hệ thống rotor hoàn toàn độc lập.
- An toàn:
Tất cả các bình phá mẫu chịu áp đều được trang bị đĩa kim loại bảo vệ quá áp
- Loại rotor
DAP-60K
- Khoảng mẫu
200mg với vật liệu vô cơ và 500mg với thực phẩm
- Nhiệt độ
hoạt động: 230oC
- Áp suất:
40 bar (580 psi)
- Áp suất
kiểm tra: 60 bar (870 psi)
- Nhiệt độ
hoạt động: 230oC
- Nhiệt độ
tối đa : 260oC
- Số bình
phá mẫu/rotor: 10
Điều khiển
- Điều khiển
qua bộ điều khiển riêng
- Phần mềm
16 bit dùng để điều khiển hệ thống với màn hình hiển thị 7 inch huỳnh quang
(800 x 400 pixels) với các phím bấm mềm
- Bộ chương trình ứng dụng cho môi trường và thực
phẩm 14 chương trình ứng dụng được cài đặt trong hệ điều khiển (Mỗi chương
trình gồm nhiều phương pháp đo các cách phá mẫu khác nhau)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét