Mọi thông tin xin liên hệ:
NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P : 0932 664422
Tel : (08). 66 570 570
Fax : (08). 35 951 053
Hệ thống Máy quang phổ phát
xạ plasma ICPOES Agilent 720-ES ( Axial ) Agilent 720-ES
Model: 720-ES
Nhà sản xuất: Agilent – Mỹ/
Úc
Bao gồm
- Phần mềm Powerful
ICP-ExpertTM và hệ thống trợ giúp.
- Card PCI IEEE, dây
cáp IEEE
- Vòi khí và dụng cụ hỗ
trợ lắp đặt máy
- Dây cáp nguồn 3 pha,
dây cáp nguồn chính, cầu chì dự trữ.
- Ống và dây kết nối
- Một torch axial
- Tài liệu hướng dẫn vận
hành
- Poster bản hệ thống
tuần hoàn
Agilent
ICP-OES spectrometers được sản xuất theo tiêu chẩn hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001
Thiết kế tổng quan:
Hệ
thống Agilent 720-ES là hệ thống quang phổ phát xạ Plasma đồng thời được điều
khiển thông qua máy tính cho tất cả những chức năng cụ thể cùng những phụ kiện
tương thích đồng bộ. Thiết bị được cấp bằng bản quyền sáng chế với thiết kế riêng cho loại đầu dò CCD với công nghệ mapping hình ảnh I-MAP, với chiều
dài bước sóng với tín hiệu nằm trong khoảng 167-785 nm
Hệ
thống Agilent ICP-EOS cho phép sử dụng theo hệ xuyên tâm (radial) (725/735-ES)
hoặc hệ xuyên trục ( axial ) ( 720/730-ES
), Tùy thuộc vào nhu cầu ứng dụng để chọn lựa cấu hình hợp lý. Hệ thống gồm có
một bộ free-running, bộ tạo nguồn tần số 40MHz được làm mát bằng không khí với
nguồn bán dẫn HV, Bộ tạo tia đơn sắc Eechelle được purge. Vị trí Plasma và dòng
khí plasma được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính. Phần mềm ICP Expert II được
tích hợp đầy đủ và dễ sử dụng với người vận hành và phổ biến với các sản phẩm
quang phổ Agilent khác.
Hệ
thống Agilent 730/735-ES đặc trưng điều khiển bằng máy tính, loại bỏ chất bẩn
nhanh bằng SVS, rửa hệ thống mẫu với năng xuất lớn và giảm chi phí.
Sample introduction :
Dựa
vào thông tin về mẫu phân tích ứng dụng trước khi chọn lựa hệ thống quang phổ
ICP. Chọn buồng phun đơn hoặc đôi kính ( single or double-pass glass
cyclonic-action) buồng phun trơ hai dòng và Conikal ( inert double-pass
spraychamber anh Conikal ), SeaSpray hoặc ống phun rãnh hình chữ V ( V-groove
type nebulizers). Bao gồm một tourch bằng thạch anh được tối ưu hóa cho độ nhạy
và độ chính xác cao ở lưu lượng khí và nguồn thấp. Sự chọn lựa gồm :
· Buồng bơm cyclone
trơ hai dòng và ống phun hình chữ V ( chỉ
dùng cho xuyên tâm (radial)) .
· Buồng bơm cyclone
kính hai dòng và ống phun SeaSpray ( dùng cho xuyên tâm hoặc xuyên trục ( axial
))
· Buồng bơm cyclone
kính một dòng và ống phun SeaSpray ( chỉ
dùng cho xuyên tâm)
· Buồng bơm cyclone
kính một dòng và ống phun Conikal ( chỉ
dùng cho xuyên tâm)
· Bơm nhu động điều
khiển bằng máy tính, tốc độ từ 0-50
vòng/phút, 3 kênh hoặc 4 kênh, ống xả, chất chuẩn trong, đệm ion hóa và SVS
dung dịch rửa nhanh.
· Tùy chọn torches có
thể tháo lắp bán phần hoặc toàn phần với chọn lựa ống bơm thạch anh hoặc gốm,
Gas
control:
· Dòng khí Neubulizer:
điều khiển bẳng bộ điều áp hoặc thông qua máy tính.
· ống Dòng khí
Neubulizer: 0-1.3 L/phút
± 0.01 L/phút
· Plasma gas :
0-22.5 L/phút ± 1.5
L/phút
· Khí bổ trợ:
0-2.25 L/phút ± 0.75
L/phút
Bộ
tạo RF:
· Bộ tạo RF được làm
mát bằng không khí công suất n RF 40 MHz free-running, nguồn ra 700-1700 W, với
bước tăng 50 W. Giá trị nguồn tối ưu đuợc cài đặt cố định và được lưu trữ cho mỗi
loại mẫu và phương pháp khác nhau.
· Hơn 75 % bộ đầu nối
RF hiệu quả
· Tự động đánh lửa và
tắt với yêu cầu của người sử dụng theo trình tự
· Công suất đầu ra có
độ ổn định hơn 0.1 %
.
Tối
ưu hóa Plasma :
· AutoMax tối ưu hóa các
thông số plasma dựa theo sự xác định hiệu năng bằng các chỉ tiêu hiệu năng cố định
NS, SBR, SRBR.
Plasma
configuration:
· Tổng quan về cấu
hình hệ thống xuyên tâm : ( 725/735-ES) với hướng trục thẳng đứng, chế độ đo
plasma xuyên tâm là giải pháp cho hầu hết những ứng dụng khó bao gồm phân tích
dầu và dung môi hữu cơ, hóa chất, kim loại và nước mặn. Bộ điều khiển bằng máy
tính đầy đủ cho kết quả các độ cao ( pic ) từ 0-20 mm và hiểu chỉnh đường ngang
trong khoảng ± 3 mm cho việc tối ưu hóa độ nhạy và mức nhiễu loạn là nhỏ nhất.
Độ cao có thể được hiệu chỉnh bằng máy tính cho mỗi vạch phát xạ cần quan tâm.
· Tổng quan về cấu
hình hệ thống xuyên trục ( 720/730-ES): với hướng đường nằm ngang, chế độ đo
plasma xuyên trục là giải pháp cho phân tích độ nhạy cao. Cung cấp 5-10 rãnh
soi được cải tiến trong viêc dò ra giới hạn để so sánh với hệ plasma xuyên tâm.
Chế độ đo plasma xuyên trục với ưu điểm của bộ giao diện Cone lạnh duy nhất
(Cooled Cone Interface) để bảo vệ phần đuôi plasma lạnh từ việc quan sát từ hệ
kính. Việc này làm giảm bớt sự nhiễu loạn, gia tăng dung sai của hệ thống, hòa
tan chất rắn và kéo dài đường tuyến tính của gải rộng so với hệ axial thông thường.
CCI là một hệ mặt plasma ưu điểm với chi phí vận hành thấp hơn so với hệ thống
shear gas.
· Bao gồm việc hiệu chỉnh
toàn diện trục X,Y của vị trí quan sát
plasma từ máy tính.
Hệ
thống quang học:
· Hệ quang học Echelle
được thiết kế tối ưu hóa với các phần lăng kính không di chuyển đảm bảo giới hạn
phát hiện thấp nhất và độ ổn định cao nhất.
· Bộ tạo đơn sắc với
tiêu cự 400 mm đuợc điều chỉnh tới 350C
giúp cho độ ổn định tuyệt hảo. Đặc điểm của CaF2 qua bộ phân tán của lăng kính
và cách tử echelle ( 94.74 lines/mm) tạo nên một anechellogram of 70 orders
projected theo thiết kế riêng của loại đầu
dò CCD.
· Polychromator tiêu
chuẩn được purge tại 0.5 L/phút thông qua sự điều khiển của máy tính và purge
được nâng lên 3 L/phút trong quá trình hoạt động với vạch phát xạ có chiều dài
sóng dưới 185 nm. Có thể rửa giải với Nitrogen hoặc Argon ( không bắt buộc phụ thuộc vào bộ công cụ rửa nitrogen).
Đầu
dò CCD :
· Đầu dò CCD được cấp
bằng sáng chế với đặc điểm công nghệ I-MAP cung cấp đầy đủ chiều dài sóng nằm
trong khoảng từ 167-785 nm.
· Đầu dò này được bao
bọc và lắp trên bộ triple-stage Peltier và được làm lạnh tới - 350C
giảm tối thấp và độ nhiễu.
· Kỹ thuật Adaptive
Integration (AIT ) với cường độ cực lớn
cho phép tín hiệu vết được xác định một
cách tối ưu cùng lúc với tín hiệu S/N.
AIT tự động phân bố thời gian thích hợp cho việc lựa chọn bước sóng, cường độ mũi
mạnh được phân bố trong một thời gian ngắn, cường độ mũi yếu hơn thì được phân
bố trong một thời gian dài hơn. Không giống như các hệ thống thông thường nó là
một chuỗi được đọc từng bước, AIT có thể điều khiển các số ghi ( cách đọc thông
số ) cùng một lúc,cho các số đo chính xác cùng một lúc.
· Với thiết kế riêng
biệt đặc trưng cho cho tốc độ đọc nhanh nhất của bất kỳ đầu dò quang phổ CCD
nào-với 1 MHz tốc độ lưu với công nghệ điểm ảnh. Tổng thời gian đọc ra cho một
chiếu xạ đầy đủ của tất cả các điểm ảnh trên một đầu dò khoảng 0.8 s. Sơ đồ mạch
điện kép đọc ra cung cấp ở cả hai mặt của đầu dò, chia đều thời gian của quá
trình đọc ra.
· Loại đầu dò CCD với
các tính năng bảo vệ anti-blooming trên
mỗi điểm ảnh riêng lẻ, đồng thời cho
phép đo cùng một lúc lượng vết phân tích ngang nhau với cường độ tín hiệu lân cận.
Instrument
software:
· Dựa vào việc công nhận của Agilent thì ICP-Expert II là bộ
phần mềm được tích hợp dễ sử dụng.Những tính năng phi thường hướng dẫn người sử
dụng xuyên suốt các phương pháp và phát triển thành một dãy cá phương pháp
khuôn mẫu cho phép phát triển nhanh các
phương pháp thông thường.
Features
include:
· Máy tính điều khiển
dòng khí của plasma, xem lại vị trí plasma, đánh lửa, nguồn RF, khóa an toàn,
các tiện ích chạy máy khác
· Chọn kỹ thuật hiệu
chỉnh cơ bản theo kỹ thuật hiệu chỉnh cơ bản truyền thống để khớp với hiệu chỉnh
cơ bản
· Chức năng Automated
Curve-fitting Technique3 (FACT) FACT cho phép giải phổ của một của một hợp phức
phổ.
· Chức năng AutoMax tự
động tối ưu hóa các thông số của thiết bị
· Chức năng SmartRinse
tối ưu hóa thời gian rửa giải giữa các mẫu, nâng cao năng xuất mẫu.
· Chức năng MultiCal
trợ giúp tối đa khả năng tuyến động học và tự động đánh giá kết quả.
· Chức năng Time
Resolved Signal (TRS) kết hợp với phép sắc ký ( như HPLC ) và kỹ thuật tách
khác.
· Tính năng hiệu chuẩn
thiết bị thông thường với các hợp chất đa nguyên tố dùng hiệu chuẩn và các
phương pháp được bổ xung thêm vào .
· Calibration reslopes
eliminate the need for full re-calibration
· Thiết kế sẵn các biểu
mẫu quản lý chất lượng giúp cho người sử dụng Quality Control Protocols (QCP)
đáp ứng theo US EPA và các tiểu chuẩn quốc
tế khác.
· Đầy đủ các nhãn đánh
dấu mẫu giúp cho khách hàng chọn lựa và theo đợt mẫu cần đánh dấu nhãn.
· Thể hiện chỉ số về
khối lượng/thể tích/độ hòa tan ngừơi sử dụng cần xác định , các loại đơn vị
chuyển đổi nồng độ cho mẫu và đối chiếu ( hiệu chỉnh )/giái pháp QC
· tính năng xác định vị
trí giá đỡ và ống của bộ phận bơm mẫu tự động để có thể chuẩn bị cho một mẫu ngẫu
nhiên ( tự lấy mẫu ) .
· Người sử dụng có thể
tự hiệu chuẩn theo lập trình sẵn có hoặc tự thiết lập quá quá trinh hiệu chuẩn
hoặc hiệu chuẩn từ các ống mẫu của hãng.
· Chức năng
Microsoft's SQL Server 2005 Express giúp người sử dụng lưu trữ ,bảo mật và truy xuất kết quả nhanh.
· Sau khi chạy nó phục
hồi các dữ liệu được chuẩn bị
· Cài đặt sẵn và thêm
vào đa dạng các biểu mẫu báo cáo mà người sử dụng cần .
· Chon lựa thêm các ứng
dụng phần mềm sẵn có hỗ trợ cho việc tuân thủ theo US FDA's Part 11 đề ra, thêm
chữ ký điện tử và quyền đăng nhập dữ liệu .
Analytical
performance:
Ánh
sang lạc:
· Ánh sang lac được loại
trừ qua vách ngăn và thiết kệ lăng kính hiệu ứng ít hơn 2.0 ppm của tín hiệu Á
tại 188.980 nm từ 10.000 ppm Ca
Độ ổn định tính hiệu:
· Đặc trưng của độ ổn
định nhỏ hơn 1% RSD trong thời gian hơn
8 giờ không có tiêu chuẩn hóa hay bất kỳ một hiệu chỉnh nào của độ trôi.
Độ phân giải thông thường ( FWHM)
Nguyên
tố
|
Chiều
dài sóng
|
Độ
chính xác
|
|
(
nm )
|
(pm)
|
As
|
188.98
|
<7
|
Mo
|
202.032
|
<7.2
|
Zn
|
213.857
|
< 8
|
Pb
|
220.353
|
<8.2
|
Cr
|
267.716
|
<10
|
Cu
|
327.395
|
<13
|
Ba
|
614.171
|
<38
|
Giới
hạn phát hiện thông thường: 3 sigma detection limits ( µg/L) using a 30
second intergration time
Nguyên
tố
|
Chiều
dài sóng
|
725/735-ES
|
720/730-ES
|
|
(
nm )
|
Xuyên
tâm µg/L
|
Xuyên
trục µg/L
|
Ag
|
328.068
|
1
|
0.3
|
Al
|
167.019
|
0.9
|
0.1
|
As
|
188.98
|
5
|
1
|
Au
|
242.794
|
2.5
|
1
|
B
|
249.772
|
0.6
|
0.1
|
Ba
|
455.403
|
0.15
|
0.03
|
Be
|
313.042
|
0.04
|
0.01
|
Bi
|
223.061
|
6
|
2
|
Ca
|
396.847
|
0.06
|
0.01
|
Cd
|
214.439
|
0.6
|
0.05
|
Ce
|
418.659
|
7
|
2
|
Co
|
238.892
|
1
|
0.2
|
Cr
|
267.716
|
0.9
|
0.15
|
Cu
|
327.395
|
1
|
0.3
|
Fe
|
238.204
|
0.8
|
0.1
|
Hg
|
184.887
|
2
|
0.8
|
K
|
766.491
|
4
|
0.3
|
Li
|
670.783
|
1
|
0.06
|
Mg
|
279.553
|
0.04
|
0.01
|
Mn
|
257.61
|
0.08
|
0.03
|
Mo
|
202.032
|
1.5
|
0.5
|
Na
|
589.592
|
2
|
0.15
|
Ni
|
231.604
|
1.4
|
0.3
|
P
|
177.434
|
5
|
1.5
|
Pb
|
220.353
|
5
|
0.8
|
S
|
181.972
|
9
|
3
|
Sb
|
206.834
|
5
|
2
|
Se
|
196.026
|
6
|
2
|
Si
|
251.611
|
2.5
|
1
|
Sn
|
189.925
|
7
|
1
|
Sr
|
407.771
|
0.05
|
0.01
|
Ti
|
334.941
|
0.25
|
0.1
|
Tl
|
190.794
|
6
|
1.5
|
V
|
292.401
|
0.7
|
0.2
|
Zn
|
213.857
|
0.5
|
0.2
|
Zr
|
343.823
|
0.9
|
0.3
|
|
|
|
|
Bơm
nhu động 3 kênh và bộ điều chỉnh ống phun
Buồng
phun cyclone kính một dòng và ống phun SeaSpray ( loại chuyên dụng cho axial )
(
bao gồm bệ buồng phun và ống chuyển FEP )
Bộ
kít làm sạch bằng khí nitrogen-kết hợp với bộ tinh chế
Productivity
Package cho hệ 720-ES bao gồm phụ kiện
SVS1, giá đỡ buồng phun, ống dẫn, phụ kiện nối và phần mềm ICP Expert đã được
nâng cấp
Bộ
làm lạnh tuần hoàn
Hãng : Lytron Inc - USA
Model
: Lytron Kodiak RC009J03BB2M007
đáp
ứng cho nhu cầu làm lạnh của hệ axial 720
- Hãng sản xuất : Lytron Incorporated-Mỹ
- Khả năng làm mát :
1050 W
- Tốc độ dòng : 1.3 L/phút
- Nhiệt độ dòng vào :
200C
- Nhiệt độ thay đổi : 10-350C
- Độ ổn định :
± 0.1 0C
- Áp suất dòng vào tối
thiểu : 55 kPa
- Áp suất dòng vào tối
đa : 310 kPa
Bộ
dụng cụ 1 cho Axial bao gồm : ống bơm
nhu động , tất cả ống bơm mẫu cần thiết và các đầu nối.
Bộ
dụng cụ tiều chuẩn bên trong-1 bao gồm : ống bơm nhu động màu đen đường kính
trong 0.03”, mẫu kết nối chữ Y và các ống nối.
Bộ
dụng cụ tiều chuẩn bên trong-2 bao gồm : ống bơm nhu động màu cam hoặc trắng,
đường kính trong 0.025”, mẫu kết nối chữ Y và các ống nối.
Buồng
bơm cyclone kính đơn dòng
Ống
phun đồng tâm SeaSpray glass
Ống
phun đồng tâm Conikal glass
Ống
bơm nhu động PVC màu trắng, đường kính trong 0.04” dùng cho kênh lấy mẫu ( 12 sợi/gói
)
Ống
bơm nhu động PVC màu xanh, đường kính trong 0.065” dùng cho kênh xả ( 12 sợi/gói
Ống
chuyển từ Spraychamber tới Torch ( FEP)
Ống
chuyển từ Spraychamber bơm tới xả dùng
cho aqueous solution -Nalgene, đường kính trong 0.12x0.06 mỗi mét.
Ống
bơm rửa dùng cho aqueous solution - Nalgene, đường kính trong 0.12x0.06 mỗi mét.
Ống phun mao quản Ezyfit và đầu nối (10 ống/gói)
Ống
mao quản đưa mẫu vào, ống polyethylene 1.5x0.63 mm
Một
axial Torch đường kính trong là 2.4 mm
Cầu chì dự trữ ( 6.3 A M205 )
Cầu
chì dự trữ (7 A 5AB )
Máy tính và máy in
Máy tính :
(Máy bộ nhập khẩu mua tại VN)
Dual
core 220 ( 2GHx2), DDR2 2GB
- 2x250 GB HDD
- DVD- RW
- Card âm thanh 16 bít
- Màn hình LCD 19”
W
- Độ phân giải
1024x768
- Bàn phím 101, chuột,
card RS232
- Một khe tương thích
PCI-compatible cho card I/O
- Hệ điều hành Windows
XP ( Service Pack 2) 32 bít
Máy in : HP laser
Hệ
thống hút khí thải
khí
argon
Đồng hồ đo áp sất khí argon
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét