Thứ Bảy, 2 tháng 8, 2014

BRUKER - Hệ thống sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UHPLC) ghép nối với detector khối phổ kiểu ba lần tứ cực (triple quardrupole)- LC/MS-MS BRUKER EVOQ Qube TM + HPLC Advance

Mọi thông tin xin liên hệ:

NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P    : 0932 664422
Tel     : (08). 66 570 570
Fax    : (08). 35 951 053
            www.thietbithinghiem.org
            www.thietbiquantracmoitruong.com
            www.thietbiphantichmoitruong.vn
            www.noithatphongthinghiem.com.vn
            www.noithatphongthinghiem.vn
            www.labfurniture.vn
            www.vattutieuhao.net

BRUKER - Hệ thống sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UHPLC) ghép nối với detector khối phổ kiểu ba lần tứ cực (triple quardrupole)- LC/MS-MS BRUKER EVOQ Qube TM + HPLC Advance
Model: EVOQ Qube TM + HPLC Advance
Hãng sản xuất: Bruker - Mỹ



Đặc điểm chung:
Máy được thiết kế giúp định lượng một cách tin cậy và hiệu quả cho hàng ngàn mẫu thực trong thời gian nhanh nhất có thể
Máy được sử dụng rộng rãi cho phân tích thực phẩm, phân tích môi trường, kiểm tra nghiên cứu các chất độc hại, dược, dược động học
Dễ dàng đạt được độ nhạy siêu cao cho các phân tử và phân tử sinh học cỡ nhỏ
Vận hành hết sức tin cậy với các mẫu nồng độ cao
Phân tích hiệu quả cho các phân tử không ổn định nhiệt ở tốc độ dòng cao với đầu phun điện tử gia nhiệt có cách chân không
Bộ phân tích khối phổ không dùng thấu kính cho độ nhạy MRM siêu cao
Hệ quang học ion ổn định chắc chắn với độ nhạy cao và không cần hiệu chỉnh cho từng thành phần riêng biệt
Máy sắc ký lỏng siêu hiệu năng có lò cột và bộ đuổi khí gắn trong
Tiết kiệm thời gian với phần mềm xử lý dữ liệu hiệu quả, làm nổi bật các sắc ký đồ không đáp ứng
Tính năng kỹ thuật
Hệ thống sắc ký lỏng siêu hiệu năng
Hệ thống UHPLC, HPLC được thiết kết với thể tích chết nhỏ nhất có thể đảm bảo độ chính xác về thời gian lưu cao, giảm thời gian đợi giữa các lần phân tích.
Dải thể tích tiêm tiêu chuẩn: 1 - 100 ul
Độ chính xác khi tiêm: <0.25% RSD
Khả năng chứa mẫu tiêu chuẩn: 6 deepwell hoặc 6 microplate hoặc 6x54 lọ mẫu 2ml
Dải nhiệt độ mẫu: 4- 40°C
Gia nhiệt cột: Nhiệt độ phòng + 5 °C đến 90 °C
Khả năng gia nhiệt: một cột dài <250 mm
Bộ tiêm: UHPLC Capable
Độ nhiễm bẩn: dưới 0,003% (30 ppm)
Các kênh dung môi: gradient 2 kênh, với lựa chọn thêm bơm đẳng dòng
Dải lưu lượng: 0,005 – 2,5 ml/phút
Áp suất tối đa: 8,000 PSI
Thể tích chết: <100ul
Dải pH: 2-12
Bộ khử khí: 2 kênh
Độ lặp lại tốc độ dòng: 0,06%RSD
Độ chính xác tốc độ dòng: 1%
Công suất tiêu thụ tối đa: 400VA
Cổng giao tiếp: USB

Detector khối phổ kiểu ba lần tứ cực (Triple Quardrupole – MS/MS)
Model: EVOQ Qube TQ
Tính năng kỹ thuật:
Đầu phun Ion hóa ESI gia nhiệt cách chân không  VIP Heated-ESI:
- VIP (Vacuum-Insulated Probe) là công nghệ quyển của Bruker giúp ngăn chặn sự phân hủy nhiệt của các hợp chất  như N-oxides, glucuronides, và peptides trên chế độ ESI.... Các hợp chất này dễ phân hủy ở nhiệt độ cao do dung dịch rửa giải LC bị “quá nhiệt” trước khi phun, làm giảm độ nhạy. Vì thế, nguồn ESI được thiết kế với lớp chân không ở giữa bộ gia nhiệt đầu phun ESI và dung dịch rửa giải LC giúp giảm đáng kể sự truyền nhiệt từ bộ gia nhiệt bằng cermic nóng đến mẫu đo.
- Kỹ thuật VIP Heated-ESI giúp các hợp chất ít phân huỷ nhiệt hơn, độ nhạy cao hơn

Thoát khí tích cực (Active Exhaust):
- Do nhiễu hoá học cao, độ nhạy thấp và phải làm sạch thường xuyên buồng  chứa nguồn ion hoặc làm sạch và thay thế các ống mao quản đắt tiền. Vì thế, EVOQ Elite TQ thiết kế bộ thoát khí tích cực (Active Exhaust):
+ Loại bỏ sự quay vòng của các khí phun do sự chênh lệch áp suất giữa buồng và bộ phận thoát khí.
+ Miệng xả thải rộng để giữ và giúp thông khí cho các khí phun, tăng độ bền đáng kể.
- Kỹ thuật này giúp:
+ Độ nhạy cao do giảm các nhiễu hoá học.
+ Thời gian sử dụng thiết bị cao hơn.
+ Tiết kiệm thời gian làm sạch và tăng hiệu suất chạy mẫu.

Phễu ion kép và tứ cực Inter-Laced Quadrupole (IQ-DF™): Duy trì độ nhạy cao trong thời gian dài; giúp:
- Bruker sử dụng bộ phiễu ion thay cho hệ thống nhiều thấu kính điện tử (Lens) truyền thống. Với hệ thống lens các chất bẩn sẽ bám lên trên lens gây giảm độ nhạy và phải bảo trì thường xuyên. Vì thế, phễu ion kép và tứ cực Inter-Laced Quadrupole (IQ-DF™) được thiết kế với  các ưu điểm:
 + Do IQ-DF được thiết kế hình phễu dòng ion sẽ được tập trung dần để hướng vào bộ tứ cực. Thiết kế này không cần phải canh chỉnh tối ưu cho từng hợp chất như hệ thống lens truyền thống.
+ Khí đi qua giao diện hình côn được gia nhiệt. Đảm bảo đường dẫn ion luôn sạch, không cần bảo trì định kỳ
 + Làm sạch liên tục giao diện hình côn để loại bỏ các nhiễu hoá học đi vào hệ thống, cải thiện khả năng loại nhiễu nền.
- Kỹ thuật này giúp:
+ Giảm chi phí.
+ Thời gian làm sạch nguồn ion ngắn hơn (hiệu suất cao hơn).
+ Không cần phải phân tích lại nhiều lần vì độ nhạy rất cao.

Giải pháp Sử dụng Phần mềm PACER™ Software: với các chức năng tiên tiến:
- Thư viện tham khảo SRM/MRM  – tăng tốc độ phát triển phương pháp
- Quét trên cơ sở các hợp chất (CBS) – tăng tốc độ bảo dưỡng phương pháp
- Phần mềm PACER – tăng tốc độ xem và tạo báo cáo dữ liệu
Hệ thống hỗ trợ  chức năng quét trên cơ sở các hợp chất “Compound Based Scanning” (CBS):

-Giúp đơn giản hóa chế độ quét thu trên nhiều phản ứng MRM, việc phát triển phương pháp MRM là không cần thiết -  giúp người sử dụng tiết kiệm rất nhiều thời gian lập phương pháp.

Đường dẫn ion không xử dụng hệ thống thấu kính (lens free):
- Kỹ thuật không sử dụng  tăng hiệu năng trên quét thu phổ trên nhiều phản ứng (MRM - Multiple Reaction Monitoring). Dễ sử dụng và bảo trì.
Tốc độ quét: lên đến 14000 Da/giây
Thông số kỹ thuật:
Nguồn Ion hóa:
- Công nghệ ion hoá với buồng phun ở vị trí vuông góc 90o so với đầu vào của đường dẫn ion nên giảm được nhiễu, tăng tín hiệu và tối đa được thời gian sử dụng.
- Nguồn với một buồng chứa cho cả Đầu phun Ion hóa điện tử gia nhiệt cách chân không  VIP Heated-ESI và Đầu ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển APCI
- Nhiệt độ nguồn ion hóa VIP Heated-ESI và APCI lên tới 650oC
Chế độ ion hóa tiêu chuẩn:
- Đầu phun Ion hóa điện tử gia nhiệt cách chân không VIP Heated-ESI
- Đầu ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển APCI
Cổng vào khối phổ:
- Thiết kế hình côn với khí khử dung môi (desolvation) được gia nhiệt tới 450 °C.
- Đầu ion hóa học ở áp suất khí quyển APCI với kết cấu thoát khí tích cực (Active Exhaust): một lỗ ở giao diện chân không, giúp tăng lượng vào cho những mẫu khó khăn
Hệ thống khối phổ:
Các chế độ quét:
- Quét thu phổ khối (Full scan MS) của tất cả các ion có số khối toàn dải tứ cực 1 (Q1) hoặc tứ cực 3 (Q3).
- Quét thu phổ ion ban đầu (precusor scan)
- Quét thu phổ các mảnh mất/ thu hạt trung hòa (neutral loss/ gain monitoring)
- Quét thu phổ MS các ion được chọn lọc (SIM - Selected Ion Monitoring) trên Q1 hoặc Q3
- Quét thu phổ trên nhiều phản ứng (MRM - Multiple Reaction Monitoring)

Phễu ion kép tứ cực “Inter-laced Quadrupole Dual Ion Funnel
- Thiết kế thẳng, đồng trục giúp loại bỏ ảnh hưởng của sự thay đổi từ thiết bị này sang thiết bị khác.
- Phễu ion kép IQ không cần điện áp DC; không ảnh hưởng đến các thông số điều chỉnh sau khi chạy hàng trăm mẫu có nhiều chất nền.
- Tiết kiệm thời gian do không phải điều chỉnh lại và không cần các điện áp API cho từng hợp chất!
Đường dẫn ion:
- Đường dẫn ion với bộ lọc khối tứ cực với bộ lọc trước và lọc sau; thiết kế không thấu kính (lens-free) bản quyền.
- Hệ thống không thấu kính (lens-free) bản quyền sẽ cho độ truyền qua của các ion lớn hơn và kết quả ổn định hơn.
Ống va đập (Curved collision cell):
- Ống va đập cong 1800 với vùng lọc trước và lọc sau.
- Ống va đập cong loại trừ gần như hết các hạt trung hòa làm giảm nhiễu và tăng độ nhạy; Đường va đập ion dài  tạo ra các ion con với hiệu suất rất cao.
- Khí va đập: sử dụng khí Argon với áp suất điều chỉnh được tới 2 mBar
- Năng lượng va đập: có thể lựa chọn năng lượng va đập tới 75 eV
Hệ thống chân không:
- Bơm turbo phân tử 3 cấp vận hành ở lưu lượng 25 L/giây ở cấp thứ nhất, 300 L/giây ở cấp thứ hai và 400 L/giây ở cấp thứ 3.
- Bơm foreline: hai bơm 1 cấp 40m3/giờ
Đầu dò:
- Bộ nhân điện tử với điện thế tăng tốc sau +/-5kV với khả năng tối ưu hóa cho dải động học mở rộng “Extended Dynamic Range™” (EDR).
- Extended Dynamic range (EDR): tăng khoảng tuyến tính động học nhờ vào công nghệ tối ưu hóa hệ số khuếch đại của đầu dò trong lúc electron di chuyển trong đầu dò (on-the-fly multiplier gain optimization). Kết quả thu được sẽ tính toán về lượng ion ban đầu đi đến đầu dò. Do đó làm tăng khoảng tuyến tính khi đo mẫu.
- Thu ion trực tiếp vào bộ nhân điện (multiplier) để phát hiện cho Ion âm do không sử dụng dynode:
+ Làm tăng khả năng phát hiện ion âm do không mẩt ion khi va đập với Dynode
+ Giảm số lần phát xạ electron do đó giảm nhiễu
+ Tăng tuổi thọ Detector do sự phân tán ion lên vùng rộng của các nhân điện tử
+ Chuyển đổi nhanh giữ ion âm/ dương
Hiệu năng hệ thống:
Dải khối phổ:
- Dải khối (m/z): 10 đến 1250 Da
- Dải khối rộng rất quan trọng để đánh giá được toàn dải của các hợp chất hữu cơ và peptide khối lượng nhỏ
Tốc độ quét:
- Tốc độ quét: tới 14000 Da/giây
- Tốc độ quét nhanh cho phép việc thu nhận dữ liệu tương thích với sắc ký lỏng (HPLC), cho phép vận hành hiệu quả hơn.
Chuyển đổi sự phân cực:
- Có khả năng chuyển đổi sự phân cực chế độ ion hóa trong vòng 250msec, đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục.
Độ ổn định khối
- Độ ổn định trục khối <± 0.1 Da trong 24 giờ với những thay đổi nhiệt độ thông thường (+/-3oC).
Độ phân giải khối:
- Có thể điều chỉnh độ phân giải từ 0,7 Da đến 4 Da; hỗ trợ 3 thông số có thể thiết lập trước (Unit, Standard, Open) ở cả Q1 và Q3
Thời gian lưu đo tối thiểu (dwell time):
- Thời gian lưu đo tối thiểu cho MRM (Minimum MRM dwell time): 1 ms
Tốc độ thu nhận MRM tối đa: 500 MRM's/giây
Nhiệt độ đường ống góp: 40 - 50oC
Độ nhạy:
Chế độ ESI MRM (+): Bơm mẫu reserpine 200 fg trên cột cho tín hiệu S/N≥2000:1
Chế độ APCI MRM (+): Bơm mẫu reserpine 500 fg trên cột cho tín hiệu S/N≥200:1
Chế độ ESI MRM (-): Bơm mẫu Chloramphenicol 500 fg trên cột cho tín hiệu S/N≥300:1
Thông số khác:
Bơm xilanh: loại eVol
Van chuyển: Tích hợp với van 6 cổng được điều khiển bằng phần mềm
Yêu cầu khí: khí N2 30 L/phút tại 80 psi, khí nén 50 L/phút tại 80 psi
Yêu cầu nguồn điện: 2 hệ 16A, 220V
Điều kiện vận hành: nhiệt độ 15 - 33oC, độ ẩm 20 - 80% RH (không ngưng tụ)
Kích thước, khối lượng:
- Máy khối phổ: 53 (H) x 45 (W) x 70 (D) cm, 68kg
- Máy sắc ký lỏng UHPLC Advance: 71 (H) x 76 (W) x 56 (D) cm, 34kg

Phần mềm xử lý dữ liệu PACER™ Software:
- Phần mềm điều khiển toàn bộ hệ thống sắc ký lỏng siêu hiệu năng và hệ thống phân tích khối phổ
- Phần mềm MS Workstation được trang bị thư viện phổ MRM Compound Base Scanning (CBS) để thu nhận, xử lý dữ liệu và báo cáo.
- Phần mềm điều khiển hệ thống cung cấp cho người dùng khả năng điều khiển các điện thế của hệ thống và tiếp cận với các phản hồi ngược
- Hệ thống dữ liệu cung cấp cho người sử dụng các thông tin về trạng thái của hệ thống chân không, nhiệt độ và điện thế của hệ thống.
- Có thể tiếp cận với hệ thống chẩn đoán thiết bị.
- Hệ thống chẩn đoán được tất cả các chức năng quan trọng của thiết bị
- Phần mềm xử lý dữ liệu PACER với các thuật toán áp dụng công nghệ nhận biết mẫu giúp xác định và phân biệt chính xác các peak nhỏ với nhiễu nền
- Phần mềm thuận tiện giúp tăng tốc độ và năng suất phân tích
- Chạy trên hệ điều hành Win 7
Máy tính, máy in:
Mua nhà cung cấp FPT - Alead ở Việt Nam
Máy tính: Máy tính đồng bộ, cấu hình tối thiểu: Core i5; HDD: 1TB; RAM: 4GB DDR3; ổ DVD RW, Bàn phím và chuột quang cổng USB. Hệ điều hành Windows 7 Professional. Màn hình LCD 22 inches.
Máy in: Máy in laser đen trắng khổ giấy A4
Ghi chú: cấu hình có thể thay đổi tương đương hoặc cao hơn tại thời điểm cung cấp

Máy sinh khí Nitơ và phụ kiện (van và ống nối với MS/MS):
Model: NiGen LCMS 40-1
Hãng sản xuất: Claind
Xuất xứ: Italia

Thích hợp với chế độ làm việc liên tục, công suất phù hợp với hoạt động của máy khối khổ
Có thể cấp khí cho 04 máy LCMS
Bộ lọc Cacbon CMS, sử dụng kỹ thuật PSA, cho phép lọc và hấp thu hiệu quả và gần như hoàn toàn Cacbon
Tích hợp máy nén khí không dầu
Bình chứa 50 lít bên trong cho N2 và khí, nên máy nén khí ít thường xuyên khởi động hơn, nên làm giảm ồn và yêu cầu bảo trì
Đặc biệt giảm ồn với công nghệ chống rung đặc biệt
Bảo trì máy nén khí sau 14000 giờ vận hành
Độ tinh khiết cao một phần nhờ hệ thống phần mềm điều khiển hiệu quả, với giao diện kết nối với CPU và PC, với bộ điều khiển từ xa, điều khiển tới 32 units
CPU với màn hình điều khiển cảm ứng được kết nối CAN - BUS tới máy sinh khí (tới 32 units), cho phép kiểm soát quá trình vận hành cũng như chương trình menu với đèn báo và các thông số chức năng. CPU cũng có Ethernet đầu ra để kết nối PC cũng như Internet thông qua bộ định tuyến (router)
Trang bị bánh xe để dễ dàng di chuyển
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 40L/phút
Áp suất đầu ra: 0 - 7 bar/ 0 - 100 psi
Độ tinh khiết: tới 99,9%
Tích hợp với máy nén khí không dầu
Đặc tính khí cấp vào:
 + hạt lơ lửng: ≤ 0,01 µm
 + hơi dầu: ≤ 0,01 mg/m3
 + độ ẩm: ≤ 3° C điểm sương trong khí quyển
 + áp suất tối thiểu: 8.5 bar/120 psi
 + áp suất tối đa: 10 bar/145 psi
Nguồn cấp: 230 Vac ± 10% 50 Hz 1,2 kW
Chuẩn bảo vệ IP20
Nhiệt độ vận hành: 5°C - 40°C/40°F - 104°F
Kích thước HxDxD: 130x44x110 cm
Khối lượng: 150 kg

Bình khí Argon và phụ kiện (van điều áp, ống nối):
Mua nhà cung cấp Messer tại Việt Nam

 + Độ tinh khiết dùng cho máy khối phổ > 99.999%.
 + Có van điều áp và ống nối kèm theo
 + Thể tích: 47 lít
Máy nén khí không dầu
Model : PC 24/70
Hãng sản xuất : Werther / Mỹ
Xuất xứ: Italia

- Công suất: 0,6HP
-   Áp suất max: 100 psi (7 bar)
-   Áp suất vận hành: 80 – 100 psi (6 – 7 bar)
-   Độ ồn: 62 db
-   Kích thước tank: 6 galon (24 lít)
-   Kích thước: 16x16x27 cm
-   Nguồn cấp: 220 V/ 50-60 Hz
- Nguồn ra: 67 L/ phút
Cột phân tích sắc ký lỏng
Hãng sản xuất: Restek/ Mỹ
Ultra II Carbamate (cat.# 9611312-700) 100 mm x 2.1 mm ID3µm
Ultra II Aqueous C18 (cat.# 9608312-700) 100 mm x 2.1 mm ID 3µm
Ultra Amino Columns (9107312-700 )100 mm x 2.1 mm IDx3µm
Dung môi hóa chất chạy máy
Xuất xứ: EU
Dung môi MeOH; 4 lít/ chai
Acetonitril; 4 lít/ chai
Ammonium acetate; 4 lít/ chai
Acetic acid; 4 lít/ chai
Formic acid; 4 lít/ chai

Bộ lưu điện 10 KVA
Model: C10K
Hãng sản xuất: Santak
Xuất xứ: Trung Quốc
- Lưu điện Công suất C10kVA / 7kW (Có chức năng kết nối song song để nhân công suất như C10KVA)
- Thời gian lưu điện 5/13 phút
- Công nghệ trực tuyến chuyển đổi kép, được điều khiển bằng vi xử lý.
- Ngưỡng điện áp nguồn vào rộng
- Thời gian chuyển mạch bằng không (= 0)
- Bảo vệ hầu hết các sự cố về nguồn điện
- Tự kiểm tra hệ thống khi khởi động Bộ lưu điện
- Cảnh báo khi dây tiếp đất không đạt tiêu chuẩn
- Có thể khởi động Bộ lưu điện bằng nguồn ắc-qui mà không cần đến điện lưới.
- Giao tiếp máy tính chuẩn RS232 và khe cắm thông minh.
- Quản trị hệ thống bằng phần mềm Winpower / Webpower (khi dùng card Webpower) thông qua chuẩn giao tiếp RS232 (hoặc khe cắm thông minh)
- Tự động chuyển sang chế độ điện lưới trực tiếp khi quá tải.
- Ắc-qui chuyên dụng không cần bảo dưỡng.

Bộ phụ kiện chuẩn bị mẫu:
A.Bộ lọc chân không, loại hấp tiệt trùng:

-  Phễu lọc chân không. Chất liệu: thủy tinh
-  Thể tích phễu: 300mL. 
-  Bình nhận mẫu: 1.000mL
-  Dùng cho màng lọc 47mm
-  Bao gốm: Phễu 300ml , giá đỡ màng lọc, kẹp nhôm và bình 1 L.

B. Bơm chân không:
Model: N 811 KT.18
Hãng sản xuất: KNF – Đức

- Đầu bơm PPS, màng bơm phủ PTFE, valves bằng FFPM.
- Lưu lượng : 11.5 lít/phút
- Độ chân không cuối : 240 mbar (KN)
                                     290 mbar (KT)
- Áp suất hoạt động : 2 bar
- Đầu nối ống đường kính trong 5 mm
- Điều kiện môi trường hoạt động : +5...+400 C
- Nguồn điện : 230V/50Hz
- Dòng điện hoạt động : 0.8A
- Trọng lượng : 2.5Kg

C. Màng lọc mẫu:
- Chất liệu: cellulose acetate
-  Đường kính: 47mm. Kích thước lỗ lọc: 0.45µm
-  Hộp 200 tấm 

D. Màng lọc dung môi:
- Chất liệu: NYLON 
- Đường kính:47mm. Kích thước lổ lọc: 0.45µm
- Hộp 200 tấm

E. Lọc Syringe:
- Chất liệu vỏ ngoài: Polypropylene
-  Chất liệu màng :NYLON (Chịu được dung môi)
-  Đường kính: 13mm. Kích thước lỗ lọc: 0.45µm
-  Hộp 100 cái

G. Bể lắc siêu âm:
Model: S100/H
Hãng sản xuất: Elma – Đức
Đặc tính kỹ thuật :
- Thể tích: 9.5 lít
- Kích thước ngoài: 365 x 186 x 264 mm
- Kích thước trong: 300 x 151 x 150 mm
- Tần số sóng siên âm: 37kHz
- Nhiệt độ: nhiệt độ môi trường đến 80oC
- Công suất: 400W
- Nguồn điện: 220V / 50Hz
- Cung cấp bao gồm: máy chính, nắp đậy, khay giữ bể rửa.
Bộ phụ kiện lắp đặt MS
Bộ phụ kiện cho 02 năm hoạt động
Thư viện LC-MS/MS
Lắp đặt và đào tạo sử dụng thiết bị:
- Lắp đặt và đào tạo sử dụng thiết bị cho cán bộ PTN của Quí Khách do cán bộ kỹ thuật của Công ty đã được đào tạo tại hãng đảm nhiêm.
- Thời gian: 01 - 02 tuần (05 ngày làm việc/ tuần)
- Địa điểm: PTN của Quí Khách
- Sộ lượng người tham gia đào tạo: không hạn chế
Bao gồm:
- Nguyên lý của khối phổ và cấu hình thiết bị
- Tổng quan về hệ thống LC/MS/MS
- Hướng dẫn về hiệu chỉnh thiết bị
- Hướng dẫn quá trình thu nhận tín hiệu.
- Phân tích định tính và định lượng trên chất chuẩn
- Các bảo dưỡng cơ bản cho hệ thống LC/MS/MS
- Đào tạo: Đào tạo sử dụng thiết bị và phân tích dựa trên mẫu thật
"Bảo trì:
- Bảo miễn phí trong vòng 02 năm sau khi hết thời hạn bảo hành (06 tháng/ lần)"
Cam kết cung cấp phụ kiện thay thế và vật tư tiêu hao ít nhất 10 năm.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét