Mọi thông tin xin liên hệ:
NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P : 0932 664422
Tel : (08). 66 570 570
Fax : (08). 35 951 053
BRUKER - Hệ thống sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UHPLC) ghép
nối với detector khối phổ kiểu ba lần tứ cực (triple quardrupole)- LC/MS-MS BRUKER EVOQ Qube TM + HPLC Advance
Model: EVOQ Qube TM + HPLC Advance
Hãng sản xuất: Bruker - Mỹ
Tham khảo: http://www.bruker.com/products/mass-spectrometry-and-separations/lc-ms/evoq/overview.html
Đặc điểm chung:
Máy được thiết kế giúp định lượng một
cách tin cậy và hiệu quả cho hàng ngàn mẫu thực trong thời gian nhanh nhất có
thể
Máy được sử dụng rộng rãi cho phân
tích thực phẩm, phân tích môi trường, kiểm tra nghiên cứu các chất độc hại, dược,
dược động học
Dễ dàng đạt được độ nhạy siêu cao
cho các phân tử và phân tử sinh học cỡ nhỏ
Vận hành hết sức tin cậy với các mẫu
nồng độ cao
Phân tích hiệu quả cho các phân tử
không ổn định nhiệt ở tốc độ dòng cao với đầu phun điện tử gia nhiệt có cách
chân không
Bộ phân tích khối phổ không dùng thấu
kính cho độ nhạy MRM siêu cao
Hệ quang học ion ổn định chắc chắn
với độ nhạy cao và không cần hiệu chỉnh cho từng thành phần riêng biệt
Máy sắc ký lỏng siêu hiệu năng có
lò cột và bộ đuổi khí gắn trong
Tiết kiệm thời gian với phần mềm xử
lý dữ liệu hiệu quả, làm nổi bật các sắc ký đồ không đáp ứng
Tính năng kỹ thuật
Hệ thống sắc ký lỏng siêu hiệu năng
Hệ thống UHPLC, HPLC được thiết kết
với thể tích chết nhỏ nhất có thể đảm bảo độ chính xác về thời gian lưu cao, giảm
thời gian đợi giữa các lần phân tích.
Dải thể tích tiêm tiêu chuẩn: 1
- 100 ul
Độ chính xác khi tiêm: <0.25%
RSD
Khả năng chứa mẫu tiêu chuẩn: 6
deepwell hoặc 6 microplate hoặc 6x54 lọ mẫu 2ml
Dải nhiệt độ mẫu: 4- 40°C
Gia nhiệt cột: Nhiệt độ phòng
+ 5 °C đến 90 °C
Khả năng gia nhiệt: một cột
dài <250 mm
Bộ tiêm: UHPLC Capable
Độ nhiễm bẩn: dưới 0,003% (30
ppm)
Các kênh dung môi: gradient 2
kênh, với lựa chọn thêm bơm đẳng dòng
Dải lưu lượng: 0,005 – 2,5
ml/phút
Áp suất tối đa: 8,000 PSI
Thể tích chết: <100ul
Dải pH: 2-12
Bộ khử khí: 2 kênh
Độ lặp lại tốc độ dòng:
0,06%RSD
Độ chính xác tốc độ dòng: 1%
Công suất tiêu thụ tối đa: 400VA
Cổng giao tiếp: USB
Detector
khối phổ kiểu ba lần tứ cực (Triple Quardrupole – MS/MS)
Model:
EVOQ Qube TQ
Tính năng kỹ thuật:
Đầu phun Ion hóa ESI gia nhiệt
cách chân không VIP Heated-ESI:
- VIP (Vacuum-Insulated Probe) là
công nghệ quyển của Bruker giúp ngăn chặn sự phân hủy nhiệt của các hợp chất như N-oxides, glucuronides, và peptides trên
chế độ ESI.... Các hợp chất này dễ phân hủy ở nhiệt độ cao do dung dịch rửa giải
LC bị “quá nhiệt” trước khi phun, làm giảm độ nhạy. Vì thế, nguồn ESI được thiết
kế với lớp chân không ở giữa bộ gia nhiệt đầu phun ESI và dung dịch rửa giải LC
giúp giảm đáng kể sự truyền nhiệt từ bộ gia nhiệt bằng cermic nóng đến mẫu đo.
- Kỹ thuật VIP Heated-ESI giúp các
hợp chất ít phân huỷ nhiệt hơn, độ nhạy cao hơn
Thoát khí tích cực (Active
Exhaust):
- Do nhiễu hoá học cao, độ nhạy thấp
và phải làm sạch thường xuyên buồng chứa
nguồn ion hoặc làm sạch và thay thế các ống mao quản đắt tiền. Vì thế, EVOQ
Elite TQ thiết kế bộ thoát khí tích cực (Active Exhaust):
+ Loại bỏ sự quay vòng của các khí
phun do sự chênh lệch áp suất giữa buồng và bộ phận thoát khí.
+ Miệng xả thải rộng để giữ và giúp
thông khí cho các khí phun, tăng độ bền đáng kể.
- Kỹ thuật này giúp:
+ Độ nhạy cao do giảm các nhiễu hoá
học.
+ Thời gian sử dụng thiết bị cao
hơn.
+ Tiết kiệm thời gian làm sạch và
tăng hiệu suất chạy mẫu.
Phễu ion kép và tứ cực Inter-Laced
Quadrupole (IQ-DF™): Duy trì độ nhạy cao trong thời gian dài; giúp:
- Bruker sử dụng bộ phiễu ion thay
cho hệ thống nhiều thấu kính điện tử (Lens) truyền thống. Với hệ thống lens các
chất bẩn sẽ bám lên trên lens gây giảm độ nhạy và phải bảo trì thường xuyên. Vì
thế, phễu ion kép và tứ cực Inter-Laced Quadrupole (IQ-DF™) được thiết kế với các ưu điểm:
+ Do IQ-DF được thiết kế hình phễu dòng ion sẽ
được tập trung dần để hướng vào bộ tứ cực. Thiết kế này không cần phải canh chỉnh
tối ưu cho từng hợp chất như hệ thống lens truyền thống.
+ Khí đi qua giao diện hình côn được
gia nhiệt. Đảm bảo đường dẫn ion luôn sạch, không cần bảo trì định kỳ
+ Làm sạch liên tục giao diện hình côn để loại
bỏ các nhiễu hoá học đi vào hệ thống, cải thiện khả năng loại nhiễu nền.
- Kỹ thuật này giúp:
+ Giảm chi phí.
+ Thời gian làm sạch nguồn ion ngắn
hơn (hiệu suất cao hơn).
+ Không cần phải phân tích lại nhiều
lần vì độ nhạy rất cao.
Giải pháp Sử dụng Phần mềm PACER™
Software: với các chức năng tiên tiến:
- Thư viện tham khảo SRM/MRM – tăng tốc độ phát triển phương pháp
- Quét trên cơ sở các hợp chất
(CBS) – tăng tốc độ bảo dưỡng phương pháp
- Phần mềm PACER – tăng tốc độ xem
và tạo báo cáo dữ liệu
Hệ thống hỗ trợ chức năng quét trên cơ sở các hợp chất
“Compound Based Scanning” (CBS):
-Giúp đơn giản hóa chế độ quét thu
trên nhiều phản ứng MRM, việc phát triển phương pháp MRM là không cần thiết
- giúp người sử dụng tiết kiệm rất nhiều
thời gian lập phương pháp.
Đường dẫn ion không xử dụng hệ thống
thấu kính (lens free):
- Kỹ thuật không sử dụng tăng hiệu năng trên quét thu phổ trên nhiều
phản ứng (MRM - Multiple Reaction Monitoring). Dễ sử dụng và bảo trì.
Tốc độ quét: lên đến 14000 Da/giây
Thông số kỹ thuật:
Nguồn Ion hóa:
- Công nghệ ion hoá với buồng phun ở
vị trí vuông góc 90o so với đầu vào của đường dẫn ion nên giảm được nhiễu, tăng
tín hiệu và tối đa được thời gian sử dụng.
- Nguồn với một buồng chứa cho cả Đầu
phun Ion hóa điện tử gia nhiệt cách chân không
VIP Heated-ESI và Đầu ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển APCI
- Nhiệt độ nguồn ion hóa VIP
Heated-ESI và APCI lên tới 650oC
Chế độ ion hóa tiêu chuẩn:
- Đầu phun Ion hóa điện tử gia nhiệt
cách chân không VIP Heated-ESI
- Đầu ion hóa hóa học ở áp suất khí
quyển APCI
Cổng vào khối phổ:
- Thiết kế hình côn với khí khử
dung môi (desolvation) được gia nhiệt tới 450 °C.
- Đầu ion hóa học ở áp suất khí quyển
APCI với kết cấu thoát khí tích cực (Active Exhaust): một lỗ ở giao diện chân
không, giúp tăng lượng vào cho những mẫu khó khăn
Hệ thống khối phổ:
Các chế độ quét:
- Quét thu phổ khối (Full scan MS)
của tất cả các ion có số khối toàn dải tứ cực 1 (Q1) hoặc tứ cực 3 (Q3).
- Quét thu phổ ion ban đầu
(precusor scan)
- Quét thu phổ các mảnh mất/ thu
hạt trung hòa (neutral loss/ gain monitoring)
- Quét thu phổ MS các ion được chọn
lọc (SIM - Selected Ion Monitoring) trên Q1 hoặc Q3
- Quét thu phổ trên nhiều phản ứng
(MRM - Multiple Reaction Monitoring)
Phễu ion kép tứ cực “Inter-laced
Quadrupole Dual Ion Funnel
- Thiết kế thẳng, đồng trục giúp loại
bỏ ảnh hưởng của sự thay đổi từ thiết bị này sang thiết bị khác.
- Phễu ion kép IQ không cần điện áp
DC; không ảnh hưởng đến các thông số điều chỉnh sau khi chạy hàng trăm mẫu có
nhiều chất nền.
- Tiết kiệm thời gian do không phải
điều chỉnh lại và không cần các điện áp API cho từng hợp chất!
Đường dẫn ion:
- Đường dẫn ion với bộ lọc khối
tứ cực với bộ lọc trước và lọc sau; thiết kế không thấu kính
(lens-free) bản quyền.
- Hệ thống không thấu kính
(lens-free) bản quyền sẽ cho độ truyền qua của các ion lớn hơn và kết quả ổn định
hơn.
Ống va đập (Curved collision cell):
- Ống va đập cong 1800 với vùng
lọc trước và lọc sau.
- Ống va đập cong loại trừ gần như
hết các hạt trung hòa làm giảm nhiễu và tăng độ nhạy; Đường va đập ion dài tạo ra các ion con với hiệu suất rất cao.
- Khí va đập: sử dụng khí Argon với
áp suất điều chỉnh được tới 2 mBar
- Năng lượng va đập: có thể lựa chọn
năng lượng va đập tới 75 eV
Hệ thống chân không:
- Bơm turbo phân tử 3 cấp vận
hành ở lưu lượng 25 L/giây ở cấp thứ nhất, 300 L/giây ở cấp thứ hai
và 400 L/giây ở cấp thứ 3.
- Bơm foreline: hai bơm 1 cấp
40m3/giờ
Đầu dò:
- Bộ nhân điện tử với điện thế tăng
tốc sau +/-5kV với khả năng tối ưu hóa cho dải động học mở rộng “Extended
Dynamic Range™” (EDR).
- Extended Dynamic range (EDR):
tăng khoảng tuyến tính động học nhờ vào công nghệ tối ưu hóa hệ số khuếch đại của
đầu dò trong lúc electron di chuyển trong đầu dò (on-the-fly multiplier gain
optimization). Kết quả thu được sẽ tính toán về lượng ion ban đầu đi đến đầu
dò. Do đó làm tăng khoảng tuyến tính khi đo mẫu.
- Thu ion trực tiếp vào bộ nhân
điện (multiplier) để phát hiện cho Ion âm do không sử dụng dynode:
+ Làm tăng khả năng phát hiện ion
âm do không mẩt ion khi va đập với Dynode
+ Giảm số lần phát xạ electron do
đó giảm nhiễu
+ Tăng tuổi thọ Detector do sự phân
tán ion lên vùng rộng của các nhân điện tử
+ Chuyển đổi nhanh giữ ion âm/
dương
Hiệu năng hệ thống:
Dải khối phổ:
- Dải khối (m/z): 10 đến 1250 Da
- Dải khối rộng rất quan trọng để
đánh giá được toàn dải của các hợp chất hữu cơ và peptide khối lượng nhỏ
Tốc độ quét:
- Tốc độ quét: tới 14000 Da/giây
- Tốc độ quét nhanh cho phép việc
thu nhận dữ liệu tương thích với sắc ký lỏng (HPLC), cho phép vận hành hiệu quả
hơn.
Chuyển đổi sự phân cực:
- Có khả năng chuyển đổi sự phân cực
chế độ ion hóa trong vòng 250msec, đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục.
Độ ổn định khối
- Độ ổn định trục khối <±
0.1 Da trong 24 giờ với những thay đổi nhiệt độ thông thường (+/-3oC).
Độ phân giải khối:
- Có thể điều chỉnh độ phân
giải từ 0,7 Da đến 4 Da; hỗ trợ 3 thông số có thể thiết lập trước
(Unit, Standard, Open) ở cả Q1 và Q3
Thời gian lưu đo tối thiểu (dwell
time):
- Thời gian lưu đo tối thiểu cho
MRM (Minimum MRM dwell time): 1 ms
Tốc độ thu nhận MRM tối đa: 500
MRM's/giây
Nhiệt độ đường ống góp: 40 - 50oC
Độ nhạy:
Chế độ ESI MRM (+): Bơm mẫu
reserpine 200 fg trên cột cho tín hiệu S/N≥2000:1
Chế độ APCI MRM (+): Bơm mẫu
reserpine 500 fg trên cột cho tín hiệu S/N≥200:1
Chế độ ESI MRM (-): Bơm mẫu
Chloramphenicol 500 fg trên cột cho tín hiệu S/N≥300:1
Thông số khác:
Bơm xilanh: loại eVol
Van chuyển: Tích hợp với van 6 cổng
được điều khiển bằng phần mềm
Yêu cầu khí: khí N2 30 L/phút tại
80 psi, khí nén 50 L/phút tại 80 psi
Yêu cầu nguồn điện: 2 hệ 16A, 220V
Điều kiện vận hành: nhiệt độ 15 -
33oC, độ ẩm 20 - 80% RH (không ngưng tụ)
Kích thước, khối lượng:
- Máy khối phổ: 53 (H) x 45 (W) x
70 (D) cm, 68kg
- Máy sắc ký lỏng UHPLC Advance: 71
(H) x 76 (W) x 56 (D) cm, 34kg
Phần mềm xử lý dữ liệu PACER™
Software:
- Phần mềm điều khiển toàn bộ hệ thống
sắc ký lỏng siêu hiệu năng và hệ thống phân tích khối phổ
- Phần mềm MS Workstation được
trang bị thư viện phổ MRM Compound Base Scanning (CBS) để thu nhận, xử lý
dữ liệu và báo cáo.
- Phần mềm điều khiển hệ
thống cung cấp cho người dùng khả năng điều khiển các điện thế của hệ
thống và tiếp cận với các phản hồi ngược
- Hệ thống dữ liệu cung cấp cho
người sử dụng các thông tin về trạng thái của hệ thống chân không, nhiệt
độ và điện thế của hệ thống.
- Có thể tiếp cận với hệ
thống chẩn đoán thiết bị.
- Hệ thống chẩn đoán được tất
cả các chức năng quan trọng của thiết bị
- Phần mềm xử lý dữ liệu PACER với
các thuật toán áp dụng công nghệ nhận biết mẫu giúp xác định và phân biệt chính
xác các peak nhỏ với nhiễu nền
- Phần mềm thuận tiện giúp tăng tốc
độ và năng suất phân tích
- Chạy trên hệ điều hành Win 7
Máy tính, máy in:
Mua nhà cung cấp FPT - Alead ở Việt
Nam
Máy tính: Máy tính đồng bộ, cấu
hình tối thiểu: Core i5; HDD: 1TB; RAM: 4GB DDR3; ổ DVD RW, Bàn phím và chuột
quang cổng USB. Hệ điều hành Windows 7 Professional. Màn hình LCD 22 inches.
Máy in: Máy in laser đen trắng khổ
giấy A4
Ghi chú: cấu hình có thể thay đổi
tương đương hoặc cao hơn tại thời điểm cung cấp
Máy
sinh khí Nitơ và phụ kiện (van và ống nối với MS/MS):
Model:
NiGen LCMS 40-1
Hãng
sản xuất: Claind
Xuất
xứ: Italia
Thích hợp với chế độ làm việc liên
tục, công suất phù hợp với hoạt động của máy khối khổ
Có thể cấp khí cho 04 máy LCMS
Bộ lọc Cacbon CMS, sử dụng kỹ thuật
PSA, cho phép lọc và hấp thu hiệu quả và gần như hoàn toàn Cacbon
Tích hợp máy nén khí không dầu
Bình chứa 50 lít bên trong cho N2
và khí, nên máy nén khí ít thường xuyên khởi động hơn, nên làm giảm ồn và yêu cầu
bảo trì
Đặc biệt giảm ồn với công nghệ chống
rung đặc biệt
Bảo trì máy nén khí sau 14000 giờ vận
hành
Độ tinh khiết cao một phần nhờ hệ
thống phần mềm điều khiển hiệu quả, với giao diện kết nối với CPU và PC, với bộ
điều khiển từ xa, điều khiển tới 32 units
CPU với màn hình điều khiển cảm ứng
được kết nối CAN - BUS tới máy sinh khí (tới 32 units), cho phép kiểm soát quá
trình vận hành cũng như chương trình menu với đèn báo và các thông số chức
năng. CPU cũng có Ethernet đầu ra để kết nối PC cũng như Internet thông qua bộ
định tuyến (router)
Trang bị bánh xe để dễ dàng di chuyển
Thông số kỹ thuật:
Công suất: 40L/phút
Áp suất đầu ra: 0 - 7 bar/ 0 - 100
psi
Độ tinh khiết: tới 99,9%
Tích hợp với máy nén khí không dầu
Đặc tính khí cấp vào:
+ hạt lơ lửng: ≤ 0,01 µm
+ hơi dầu: ≤ 0,01 mg/m3
+ độ ẩm: ≤ 3° C điểm sương trong khí quyển
+ áp suất tối thiểu: 8.5 bar/120 psi
+ áp suất tối đa: 10 bar/145 psi
Nguồn cấp: 230 Vac ± 10% 50 Hz 1,2
kW
Chuẩn bảo vệ IP20
Nhiệt độ vận hành: 5°C - 40°C/40°F
- 104°F
Kích thước HxDxD: 130x44x110 cm
Khối lượng: 150 kg
Bình khí Argon và phụ kiện (van điều
áp, ống nối):
Mua nhà cung cấp Messer tại Việt
Nam
+ Độ tinh khiết dùng cho máy khối phổ >
99.999%.
+ Có van điều áp và ống nối kèm theo
+ Thể tích: 47 lít
Máy nén khí không dầu
Model : PC 24/70
Hãng sản xuất : Werther / Mỹ
Xuất xứ: Italia
- Công suất: 0,6HP
- Áp suất max: 100 psi
(7 bar)
- Áp suất vận hành: 80
– 100 psi (6 – 7 bar)
- Độ ồn: 62 db
- Kích thước tank: 6
galon (24 lít)
- Kích thước: 16x16x27
cm
- Nguồn cấp: 220 V/
50-60 Hz
- Nguồn ra: 67 L/ phút
Cột phân tích sắc ký lỏng
Hãng sản xuất: Restek/ Mỹ
Ultra II Carbamate (cat.#
9611312-700) 100 mm x 2.1 mm ID3µm
Ultra II Aqueous C18 (cat.#
9608312-700) 100 mm x 2.1 mm ID 3µm
Ultra Amino Columns (9107312-700
)100 mm x 2.1 mm IDx3µm
Dung môi hóa chất chạy máy
Xuất xứ: EU
Dung môi MeOH; 4 lít/ chai
Acetonitril; 4 lít/ chai
Ammonium acetate; 4 lít/ chai
Acetic acid; 4 lít/ chai
Formic acid; 4 lít/ chai
Bộ
lưu điện 10 KVA
Model:
C10K
Hãng
sản xuất: Santak
Xuất
xứ: Trung Quốc
- Lưu điện Công suất C10kVA / 7kW
(Có chức năng kết nối song song để nhân công suất như C10KVA)
- Thời gian lưu điện 5/13 phút
- Công nghệ trực tuyến chuyển đổi
kép, được điều khiển bằng vi xử lý.
- Ngưỡng điện áp nguồn vào rộng
- Thời gian chuyển mạch bằng không
(= 0)
- Bảo vệ hầu hết các sự cố về nguồn
điện
- Tự kiểm tra hệ thống khi khởi động
Bộ lưu điện
- Cảnh báo khi dây tiếp đất không đạt
tiêu chuẩn
- Có thể khởi động Bộ lưu điện bằng
nguồn ắc-qui mà không cần đến điện lưới.
- Giao tiếp máy tính chuẩn RS232 và
khe cắm thông minh.
- Quản trị hệ thống bằng phần mềm
Winpower / Webpower (khi dùng card Webpower) thông qua chuẩn giao tiếp RS232
(hoặc khe cắm thông minh)
- Tự động chuyển sang chế độ điện
lưới trực tiếp khi quá tải.
- Ắc-qui chuyên dụng không cần bảo
dưỡng.
Bộ phụ kiện chuẩn bị mẫu:
A.Bộ lọc chân không, loại hấp tiệt
trùng:
-
Phễu lọc chân không. Chất liệu: thủy tinh
-
Thể tích phễu: 300mL.
-
Bình nhận mẫu: 1.000mL
-
Dùng cho màng lọc 47mm
-
Bao gốm: Phễu 300ml , giá đỡ màng lọc, kẹp nhôm và bình 1 L.
B. Bơm chân không:
Model: N 811 KT.18
Hãng sản xuất: KNF – Đức
- Đầu bơm PPS, màng bơm phủ PTFE,
valves bằng FFPM.
- Lưu lượng : 11.5 lít/phút
- Độ chân không cuối : 240 mbar
(KN)
290 mbar (KT)
- Áp suất hoạt động : 2 bar
- Đầu nối ống đường kính trong 5 mm
- Điều kiện môi trường hoạt động :
+5...+400 C
- Nguồn điện : 230V/50Hz
- Dòng điện hoạt động : 0.8A
- Trọng lượng : 2.5Kg
C. Màng lọc mẫu:
- Chất liệu: cellulose acetate
-
Đường kính: 47mm. Kích thước lỗ lọc: 0.45µm
-
Hộp 200 tấm
D. Màng lọc dung môi:
- Chất liệu: NYLON
- Đường kính:47mm. Kích thước lổ lọc:
0.45µm
- Hộp 200 tấm
E. Lọc Syringe:
- Chất liệu vỏ ngoài: Polypropylene
-
Chất liệu màng :NYLON (Chịu được dung môi)
-
Đường kính: 13mm. Kích thước lỗ lọc: 0.45µm
-
Hộp 100 cái
G. Bể lắc siêu âm:
Model: S100/H
Hãng sản xuất: Elma – Đức
Đặc tính kỹ thuật :
- Thể tích: 9.5 lít
- Kích thước ngoài: 365 x 186 x 264
mm
- Kích thước trong: 300 x 151 x 150
mm
- Tần số sóng siên âm: 37kHz
- Nhiệt độ: nhiệt độ môi trường đến
80oC
- Công suất: 400W
- Nguồn điện: 220V / 50Hz
- Cung cấp bao gồm: máy chính, nắp
đậy, khay giữ bể rửa.
Bộ phụ kiện lắp đặt MS
Bộ phụ kiện cho 02 năm hoạt động
Thư viện LC-MS/MS
Lắp đặt và đào tạo sử dụng thiết bị:
- Lắp đặt và đào tạo sử dụng thiết
bị cho cán bộ PTN của Quí Khách do cán bộ kỹ thuật của Công ty đã được đào tạo
tại hãng đảm nhiêm.
- Thời gian: 01 - 02 tuần (05 ngày
làm việc/ tuần)
- Địa điểm: PTN của Quí Khách
- Sộ lượng người tham gia đào tạo:
không hạn chế
Bao gồm:
- Nguyên lý của khối phổ và cấu
hình thiết bị
- Tổng quan về hệ thống LC/MS/MS
- Hướng dẫn về hiệu chỉnh thiết bị
- Hướng dẫn quá trình thu nhận tín
hiệu.
- Phân tích định tính và định lượng
trên chất chuẩn
- Các bảo dưỡng cơ bản cho hệ thống
LC/MS/MS
- Đào tạo: Đào tạo sử dụng thiết bị
và phân tích dựa trên mẫu thật
"Bảo trì:
- Bảo miễn phí trong vòng 02 năm
sau khi hết thời hạn bảo hành (06 tháng/ lần)"
Cam kết cung cấp phụ kiện thay thế và vật tư tiêu hao
ít nhất 10 năm.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét