Mọi thông tin xin liên hệ:
NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P : 0932 664422
Tel : (08). 66 570 570
Fax : (08). 35 951 053
GBC
- QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ _ AAS GBC Scientific GBC
Model
: Savant AA Sigma
Hãng
sản xuất: GBC Scientific – Úc
Tham khảo
tại: http://www.gbcscientific.com/brochures/SavantAA_brochure.pdf

Tính
năng kỹ thuật: GBC Scientific GBC
-
Là hệ thống hoàn
toàn tự động, đa nguyên tố, hệ quang học 02 chùm tia, hệ quang phản
xạ tất cả.
-
Hệ thống hoàn toàn
điều khiển qua PC, bao gồm: điều chỉnh đầu đốt, xoay đầu đốt, nguồn
cấp đèn năng lượng cao (super lamp), quan sát mẫu điện tử, tối ưu hóa
đèn, cài đặt bước sóng và khe đo, điều khiển khí. Tất cả thông qua
phần mềm điều khiển SavantAA Windows® Vista
-
Mâm đèn 08 vị trí
tự động chỉnh đèn cho phần tích đa nguyên tố tuần tự
-
Đèn D2 có tuổi
thọ cao
-
Chương trình hóa
điều khiển khí với khóa an toàn giúp cho độ lặp lại vận hành và
tự động chỉnh dòng khí khi có sự thây đổi phương pháp.
-
Hệ quang phản xạ
hoàn toàn cho tất cả ảnh sáng truyền qua
-
Tự động chỉnh
bước sóng, 175 – 900 nm
-
Tự động điều
chỉnh độ rộng khe liên tục từ 0.1 đến 2 nm với bước chuyển là 0.1nm
trong chệ độ đo thông thường hoặc giảm chiều cao với chế độ cài đặt
tự động.
-
Modul Asymmetric
giúp làm giảm tín hiệu nhiễu xuống 40%
-
Công nghệ hiệu
hiệu chỉnh đường nền nhanh siêu xung (Fast Hyper Pulse) trong dải phổ 175
– 423 nm, với độ hấp thu lên 2.5A
-
Tự động nhận
diện coded đèn cho cả đèn HCL và đèn năng lượng cao Super lamp
-
Nguồn cấp cho đèn
năng lượng cao (super lamp) 01 vị trí (lựa chọn thêm cho 04 vị trí),
nguồn 10 V, với năng lượng tiêu thụ
thấp và nhiệt độ ra thấp
-
Mo tơ điều chỉnh
đầu làm việc đầu đốt
-
Tự động xoay đầu
đốt
-
Cổng giao tiếp USB
-
Lựa chọn thêm:
- Hệ thống lò
Graphite 5000
- Bộ hóa hơi
Hydrid HG3000
- Bộ phân tích
thủy ngân Hg MC3000
- Bộ lấy mẫu
tự động tốc độ cao SDS720 và bộ pha loãng tự động PS720
Hệ thống quang học:
-
Mâm đèn dạng turret 08 vị trí với liên kết động cho phân tích tuần
tự đa nguyên tố
-
Hệ thống quang 02 chùm tia, phản xạ tất cả cho ánh sáng năng lượng
cao
-
Tự động cài đặt bước sóng trong khoảng sóng 175 - 900 nm
-
Bộ đơn sắc Ebert Fastie lớn, tự động chuẩn với độ dài tiêu cự 333
mm, thiết kế đặc biệt để ánh sáng truyền qua hoàn toàn và ổn định
-
Tùy chỉnh khe phổ liên tục trong khoảng 0.1 - 2.0 nm với bước chuyển
0.1 nm, và – cho hoạt động lò – làm giảm chiều cao khe phổ cho tất cả
độ rộng khe phổ.
-
Cách tử: 1800 vạch/ mm
-
Bộ điều biến Asymmatric bất đối xứng làm giảm độ nhiễu: hệ
thống 02 chùm tia đo tia sáng trên cả phần mẫu và tia tham chiếu trong
khoảng thời gian cân bằng, bộ điều biến Asymmatric cho phép phần mẫu
được đo 02 lần trong khoảng thời gian đo tia mẫu; bởi vì phần mẫu là
nơi gây ra nhiễu trong kết quả đo, bộ điều biến Asymmatric giúp làm giảm
tín hiệu nhiễu xuống 40%, giúp hệ thống đạt được độ nhạy và giới
hạn phát hiện tốt nhất.
-
Chức năng nhận diện mã đèn
-
Nguồn cấp cho 01 vị trí đèn siêu mức Supper
Lamp (lựa chọn thêm với 04 vị trí)
Hiệu chỉnh đường nền:
-
Điều chỉnh nền siêu xung Hyper Pulse giúp cải thiện trong phép nội suy xung,
cho phép tăng độ chính xác phép nội suy xung của “tín hiệu truyền”
(transient signals) như trong tín hiệu GF.
-
Sử dụng đèn D2 điện cực (Arc D2 lamp) cho dải hiệu chỉnh
sóng trong khoảng 175 – 425nm.
-
Trong hiệu chỉnh nền máy AAS, sẽ có một khoảng thời gian
hoãn (delay time) giữa quá trình đo nền và đo tổng hấp thu. Khi thời
gian chuyển giữa hiệu chỉnh nền rất nhanh, thông thường trong vận hành
lò Graphite, thời gian hoàn thường là nguyên nhân chính gây lỗi trong
quá trình đọc hiệu chỉnh nền, hệ thồng có thời gian hoãn càng lâu
thì có lỗi hiệu chỉnh nền càng lớn
Thông thường,
máy AAS sẽ đo độ hấp thu nền trong khoảng 50 hoặc 60 lần/ giây và thời
gian hoãn giữa mỗi lần hiệu chỉnh nền và đo độ tổng hấp thu là
10ms.
Với máy AAS
hãng GBC, điều chỉnh nền siêu xung Hyper Pulse đạt 200 (50Hz) hoặc 240 (60Hz)
đọc kết quả mẫu/ giây và thời gian hoãn giữa mỗi lần hiệu chỉnh nền
và đo độ tổng hấp thu là 1ms. Giúp làm giảm tối đa lỗi trong hiệu
chỉnh nền
-
Hệ thống cho phép hiệu chỉnh cho những mức độ nền cao -
cường độ hấp thu lên tới 2.5 Abs
-
Đèn D2 loại điện cực cường độ cao, tuổi thọ lên tới 1000h
kể cả khi cường độ dòng tối đa
Hệ thống phân tích ngọn lửa
a. Chương trình hóa ngọn lửa:
-
Chương trình hóa ngọn lửa giúp cải thiện đáng kể độ lặp
lại khi so với cấu hình gasbox tự động hoặc bằng tay:
§ Cài
đặt dòng khí sẽ được lưu lại cùng với các thông số khác trong mỗi
phương pháp , cho phép độ lặp lại của mỗi lần cài đặt dòng khí là
chính xác, kết quả chính xác hơn, giảm thời gian phân tích
§ Cài
đặt dòng khí có thể tối ưu hóa cho mỗi một nguyên tố trong phân tích
đa nguyên tố . Dòng sẽ tự tùy chỉnh và và loại ngọn lửa sẽ tự
động chuyển mà không cần có sự điều chỉnh của người chạy. Rất quan
trọng cho người dùng trong cải thiện độ nhạy
§ Tăng
cường độ ổn định của ngọn lửa do do sự điều chỉnh dòng khí một
cách trơn chu và liên tục thay đổi trong toàn dãy bước sóng vận hành;
đạt được là nhờ kim valve được điều khiển thông qua motơ bước micro
(micro stepper motor), loại trừ xung nhiễu ngọn lửa với hệ thống vận
hành soleonid.
b.
Chức
năng an toàn:
-
Không đánh lửa nếu không có đầu đốt hoặc đầu đôt lắp sai
-
Không chuyển ngọn lửa nếu đầu đốt lắp không đúng
-
Sensor theo dõi dòng không khí, khia C2H2, N2O đảm bảo tự ngắt nếu
áp suất thấp.
-
Chống cháy ngược khí đốt
-
Tự động ngắt dòng khí khi ngọn lửa tắt
-
Bộ bẫy lỏng và sensor đo mực chất lỏng đảm bảo đóng ngắt ngọn lửa
khi chất lỏng không đảm bảo hoặt động
-
Đầu dò kiểm tra đầu phun và áp suất, ngọn lửa tự tắt nếu không
đúng vị trí
-
Bảo vệ khi mất nguồn
-
Kiểm tra đường thải
c.
Tăng
cường độ tuyến tính động học:
-
Tự
động điều chỉnh đầu làm việc (workhead):
§
giúp đầu đốt có thể chuyển theo cả chiều dọc và ngang,
điều khiển qua phần mềm đảm bảo đầu đốt và các phụ kiện được định
vị trí chính xác và độ lặp lại cao trên đường quang mọi lúc để tối
ưu hóa hiệu năng.
§
Vị trí đầu đốt sẽ được lưu cho mỗi phương pháp và tối ưu
hóa độ nhạy cho mỗi nguyên tố khi đo đa nguyên tố trên ngọn lửa mà
không cần giám sát. Người dùng có thể đo một vài nguyên trên C2H2/
không khí; và có thể đo những nguyên tố khác trên N20/ C2H2, sự định
vị trí đầu đốt chính xác trong hệ quang luôn được dùng
-
Điều
chỉnh đầu đốt xoay tự động ABR:
§
Trong phân tích AAS, nếu dải tuyến tính động học hẹp,
những mẫu có dải nồng độ rộng không thể đo với một lần hiệu chuẩn;
những mẫu có nồng độ cao cần phải pha loãng, làm tăng thời gian quá
trình và tăng sai số
§
Tự động xoay đầu đốt ABR giúp tăng dải đo theo hệ số 40
(factor of forty), loại bỏ thời gian chuẩn bị mẫu; ABR có độ chính
xác gấp 02 lần và thời gian nhanh hơn 10 lần so với pha loãng mẫu
online.
§
Chức năng ABR giúp tăng dải tuyển tính động học lên khoảng
02 lần.
-
Nguồn
đèn năng lượng cao: đèn Super lamp có cường độ phát xạ hơn hẳn đèn HCL, giúp
cải thiện độ nhạy, giới hạn phát hiện và độ tuyến tính của các
nguyên tố đặc biệt như: As, Se, Cd, Ni, Pb; cụ thể:
Nguyên tố
|
Đèn HCL chuẩn (ppb)
|
Đèn Super lamp (ppb)
|
Cải thiện
LOD
|
As
|
0.5
|
0.1
|
5.0
|
Se
|
0.4
|
0.06
|
6.7
|
Cd
|
0.014
|
0.007
|
2.0
|
Pb
|
0.14
|
0.05
|
2.7
|
-
Tự
động nhận diện mã đèn: tránh sai sót khi người dùng nhập sai
thông tin đèn.
-
Video
màu quan sát mẫu ESV: cho phép quan sát mẫu bằng ảnh màu
với thời gian thực
d.
Hiệu
năng hệ thống: tín hiện >0.8ABS cho dung dich Cu 5mg/l với RSD < 0.45%
e.
Tính
năng khác:
-
Đầu đốt (Burner) chế tạo bằng Titanium cho phép chịu các loại dung
môi và hóa chất và các loại ngọn lửa khác nhau. Đầu đốt này làm giảm lượng
carbon tạo thành, độ ổn định ngọn lửa cao.
-
Điều chỉnh vị trí đầu đốt theo hai hướng dọc và ngang
-
Chế dộ quay đầu đốt từ 0 - 90o, góc thiết lập +/-0.1o
-
Có khả năng đánh lửa và tắt lửa theo chương trình
-
Buồng phun, đầu phun bằng vật liệu trơ đảm bảo chống chịu ăn
mòn...
-
Hệ thống điều khiển dòng khí tự động hoàn
BỘ PHẬN LÒ GRAPHITE
Model: GF 5000
Code: 99 – 5005 – 00

Thông số kỹ thuật:
-
Được điều khiển hoàn toàn qua phần mềm
-
Được gắn cố định đến nguồn với dây dẫn khí, bộ làm
lạnh bằng nước và nguồn điện
-
Ứng dụng phân tích khoảng 50 nguyên tố ở mức nồng độ ppb
-
Nhiệt độ tối đa cho lò: 3000oC đảm bảo độ nhậy cao nhất
cho tất cả các nguyên tố
-
Phần mềm điều khiển tốc độ gia nhiệt lên đến 2.0000C/s
-
Ống graphite hiệu năng cao với buống chứa mẫu tăng với một
vùng nhỏ ở bên trong ống để ngăn chặn hiện tượng gradient nhiệt độ
-
Chương trình chọn khí cho phép những khí khác nhau được sử
dụng cho kỹ thuật tro hóa đa dạng dùng trong một phương pháp
-
Tự động thêm chất modifier. 02 chất modofier dùng để loại bỏ
tất cả những công đoạn tiền xử lý mẫu bằng tay.
-
Điều khiển nhiệt độ bằng điện thế và dòng quang học đảm bảo độ
chính xác nhiệt độ cao nhất
-
Toàn bộ các thông số hoạt động của lò được chương trình hoá tự động
từ phần mềm máy vi tính
-
Thiết đặt không hạn chế chương trình chu trình gia nhiệt, giữ, lựa
chọn loại khí...
-
Điều chỉnh tốc độ bơm mẫu cho các mẫu có độ nhớt khác nhau
-
Kiểm soát tất cả các khóa an toàn cho lò: khí bảo vệ, nước làm mát
-
Khí Ar hoặc Nitrogen tại áp suất 70 – 200 Kpa (10 – 30 psi).
-
Yêu cầu nước làm lạnh: 1 – 2 lít/ phút tại 100 – 200 kpa (15 – 30 psi)
-
Kích thước: 410 x 370 x 329 mm (WxDxH)
-
Khối lượng: 40 kg
-
Nguồn điện: 208 – 240 VAC, 50/60 Hz, dòng điện định mức:
15A, dòng điện xung: 40A
Cung cấp kèm theo lò
Graphite:
Bộ phận lấy mẫu tự động cho lò Graphite (tích hợp)
Model: PAL 4000

-
Thiết kế cho mục đích tự động chuẩn bị và đưa mẫu cho lò Graphite
-
Nhũng tốc độ tiêm mẫu khác nhau là hữu ích khi tiêm những
mẫu có độ nhớt cao như dầu, hoặc khi sử dụng chế độ tiêm nóng
-
Chế độ tiêm nóng cho phép phân tích nhanh hơn và tăng hiệu
quả phòng thí nghiệm.
-
Chế độ cài đặt và lưu trữ của tạo độ đầu dò PAL (vị
trí phương ngang và phương dọc) thông qua phần mềm.
-
Chế độ tiêm phức hợp cho phép tự động tiền cô mẫu. Với
phân tích mẫu có nồng độ thấp, bộ lấy mẫu tự động PAL sẽ hút mẫu
và lò sẽ sấy và tro hóa trước khi chu kỳ được lặp lại tới 50 lần,
giúp loại bỏ phần cặn và là kỹ thuật tiền cô mẫu.
-
Gồm 40 vị trí mẫu và 10 vị trí mẫu chuẩn trộn sẵn và
01 vị trí dự phòng cho quá trình trộn tự động đến 10 mẫu chuẩn.
-
Thể tích cho mẫu và mẫu chuẩn là 2ml; với mẫu tự động
trộn là 5ml; 10µl cho mẫu trắng và dung dịch tùy chỉnh (modifier);
chất tùy chỉnh bổ trợ có thể được thay thế ở một vị trí bất kỳ
trên bộ lấy mẫu
-
Dung tích bơm: 1- 100ul, bước tăng 1ul
-
Ống mao quản ống chất liệu PTFE
-
Đầu dò điều khiển được điều khiển bởi PC tích hợp bộ
nhớ dữ liệu
-
Chương trình bao gồm: tự động pha chuẩn, tự động bơm chất modifier
hóa học, bơm nhiều lần, gia nhiệt bơm tiêm, chuẩn lại….
-
Áp lực dòng khí trơ : 10 tới 30 psi
-
Kích thước: 220 x 209 x 140 mm (WxDxH)
-
Khối lượng: 7kg
Cung cấp kèm theo 1 bộ bình rửa và bình chứa nước thải loại 1L, cốc
đựng thuốc thử, cốc đựng mẫu
Bộ làm lạnh cho lò graphite 220V/
50Hz
Code: 96 – 0063 – 01
Cung cấp kèm chuẩn theo máy
chính: 10 ống Graphite phủ pyrollycally, 05 platforms, 500 lọ mẫu,
hướng dẫn sử dụng lò, cốc, ống dẫn, cáp
Chất modifier cho lò graphite
Xuất xứ: EU
Pd(NO3)2 5g
Mg(NO3)2 100g
NH4H2PO4 100g
HỆ THỐNG HÓA HƠI LẠNH &
PHÂN TÍCH Hg
Hệ thống Hydrid
Model: HC3000
Code: 99 – 0276 – 00

-
Hệ thống phân tích tự động các nguyên tố như As, Se, Sb, Bi, Sn,
Te, Ge, Pb... với độ nhạy cao theo phương pháp tạo hyrua dòng liên tục.
-
Có thể kết nối với bộ hoá hơi lạnh phân tích Hg ở mức
ppb
-
Kỹ thuật phân tích dòng liên tục, tín hiệu được tích hợp
bộ lọc nhiễu, cải thiện giới hạn phát hiện. Để đạt được cùng độ
nhạy với kỹ thuật tiêm dòng, lượng mẫu lớn hơn được sử dụng, tức
là cần nhiều thời gian cài đặt và số lần phân tích
-
Kỹ thuật phân tích dòng liên tục nhanh hơn, thông thường
lượng mẫu đưa vào là 60 mẫu/ giờ; đo 03 lần cho một mẫu.
-
Sử dụng bơm nhu động loại ba kênh để bơm chất khử, mẫu phân tích;
acid và bộ phân tách dòng chất lỏng/chất khí.
-
Hệ thống được điều khiển tự động từ phần mềm điều hành chung của cả
hệ thống và có thể điều khiển đưa mẫu tự động thích hợp với các bộ đưa mẫu
tương ứng
-
Khí mang sử dụng : Argon hoặc Nitrogen tinh khiết với lưu
lượng 30 ml/ phút (+120 ml/ phút cho vận hàng SnCl2) và áp suất vào
là 150 kpa
-
Kích thước: 300x200x260 mm (WxHxD)
-
Khối lượng: 7kg
-
Nguồn điện: 10 – 240 VAC, 50/60Hz, 120 VA
Cung cấp phụ kiện hoạt động:
-
Cell đo
-
Giá đỡ cho cell đo
-
Ống nối cho bơm
Bộ gia nhiệt bằng điện cho
bộ hóa hơi Hydrid
Model: EHG300
Code: 99 – 0237 – 11
-
Cải thiện kết quả đo trên bộ hóa hơi Hydrid với kỹ thuật
gia nhiệt bằng điện cho cell đo thạch anh quartz, thay thế cho gia nhiệt
cell đo trên ngọn lửa.
-
Ưu điểm của kỹ thuật gia nhiệt bằng điện: điều khiển
nhiệt độ chính xác hơn, giảm nhiễu do không còn nhiễu gây ra bởi ngọn
lửa và cải thiện LOD của các nguyên tố đo.
-
Không cần ngọn lửa nên phân tích hydrid mà không cần giám
sát, có thể phân tích qua đêm, tiết kiệm thời gian và chi phí
-
Có thể dùng kỹ thuật gia nhiệt bằng điện để làm ấm cell
đo cho kỹ thuật phân tích hóa hơi lạnh, loại bỏ những ngưng tụ trong
ống thạch anh quartz.
-
Kích thước: 260x160x290 mm (WxHxD)
-
Khối lượng: 4kg (đóng gói: 08 kg)
-
Nguồn
điện: 10 – 240 VAC, 50/60Hz, 120 VA
Bộ phụ kiện tiêu hao dự
phòng cho bộ hóa hơi Hydrid
Code: 95 – 0016 – 00
Bộ phân tích Hg – kỹ thuật
hóa hơi lạnh
Model: MC3000
Code: 99 – 0245 – 11

-
Yêu cầu của phân tích Hg là giới hạn phát hiện LOD càng
thấp càng tốt. Hg sẽ được cô trong cuộn vàng (gold foil), sau đó được
gia nhiệt bởi nguồn RF, giới hạn phát hiện có thể xuống 10 ppt. Sự
nhanh chóng và tập trung gia nhiệt kết quả tăng độ nhạy và độ lặp
lại.
-
Hệ thống được điều khiển hoàn toàn qua phần mềm.
-
Khí mang sử dụng : Argon hoặc Nitrogen tinh khiết với lưu
lượng 30 ml/ phút và áp suất vào là 150 kpa
-
Kích thước: 260x160x290 mm (WxHxD)
-
Khối lượng: 10.6kg (đóng gói: 15kg)
-
Nguồn điện: 10 – 240 VAC, 50/60Hz
Hóa chất cho bộ hóa hơi
Hydrid
Xuất xứ: EU
- NaBH4, 100 g
- Ascobic acid, 250 g.
- Potasiuom iodide, 0.5 Kg.
- NaOH 500 gam.
Hệ thống điều khiển bằng phần
mềm máy tính
-
Phần mềm chạy trên WINDOWS Vista tự động nhân dạng kiểu máy và
chương trình hoá các chế độ hoạt động của máy
-
Phần mềm hỗ trợ đầy đủ cho người sử dụng mới theo từng bước, tối
ưu hoá các thông số hoạt động của máy, thiết lập phương pháp phân tích, chạy
máy phân tích, phân tích kết quả, in ấn kết quả ...
-
Lưu trữ tất cả các số liệu, kết quả, thông số hoạt động trong một
có sỏ dữ liệu dễ dàng truy cập.
-
Tự động hiệu chuẩn độ nhậy
-
Tự đông lưu trữ thời gian sử dụng đèn
-
Dựng đường chuẩn tớii 10 chuẩn.
-
Tự động lọc kết quả và hiển thị dữ liệu yêu cầu; có thể chuyển
sang file kí tự; phần mềm cho phép lựa chọn các chương trình tối tưu
-
Thư viện các phương pháp đo mẫu tiêu chuẩn
-
Chương trình QC tự động…, tự động kiểm tra, thông báo, truy cập dữ
liệu.
Thông số khác:
-
Kích thước: 960 x 610 x 490 mm (WxdXH)
-
Khối lượng: 70 kg (đóng gói: 111kg)
-
Nguồn điện yêu cầu: 110 – 240 VAC, 50/60Hz, 600VA
CÁC BỘ PHẬN HỖ TRỢ –
PHỤ KIỆN – VẬT TƯ TIÊU HAO:
Đầu đốt nhiệt độ cao
N20/ C2H2
Code: 99 – 0273 – 01
-
Phân tích các nguyên tố có nhiệt độ nguyên tử hóa cao như : Al, Mo, P…
Bình
khí Acetylen tinh khiết + van điều áp 2 cấp và đồng hồ
Mua nhà cung cấp Messer – Đức tại Việt Nam
Bình khí Argon tinh khiết + van điều áp 2 cấp và đồng
hồ
Mua nhà cung cấp Messer – Đức tại Việt Nam
Bình khí N20 tinh khiết + van điều áp 2 cấp và đồng hồ
Mua nhà cung cấp Messer – Đức tại Việt Nam
Máy nèn khí
Model:
6-15
Hãng sản xuất: Jun Air – Châu Âu (G7)
-
Loại chuyên sử dụng cho bộ nguyên tử hoá ngọn lửa
-
Công suất: 50 lít/phút
-
Áp lực: 6 - 8 bar
(800 kPa); 120 psi
- Độ ồn khoảng: 45 dB(A)
-
Nguồn điện: 230V/ 50 Hz.
-
Khối lượng: 26 kg.
Phụ tùng tiêu chuẩn đi kèm đầy đủ.
Đèn và dung dịch chuẩn:
Đèn Catot rỗng HCL
- Đèn
cho 12 nguyên tố: Cr, Ni, Cu, Sn, Zn, Fe, Mn, Au, Ca, Mg, Na, K
- Mỗi nguyên tố 01 đèn
Đèn năng lượng cao Super
lamp
-
Đèn năng lượng cao cho các nguyên tố: As, Se, Cd, Ni, Pb
-
Mỗi nguyên tố một đèn
Dung dịch chuẩn (1000 ppm) cho các nguyên tố
Xuất xứ: Merck – Đức
- Cho 17 nguyên tố: Cr, Ni, Cu, Sn, Zn, Fe, Mn, Au, Ca, Mg, Na, K, As, Se, Cd, Ni, Pb
- Nồng
độ 1chai: 1000 ppm, dung tích
500ml/chai/nguyên tố.
Chụp hút khí thải và ống dẫn khí.
Xuất
xứ: Việt Nam
-
Quạt
gió: Tốc độ hút 800 - 1000m3/giờ
-
Chụp
hút bằng inox, quạt hút và ống nối, ống dẫn khí thải (tối thiểu 2m) bằng vật liệu
inox không rỉ, không bị ăn mòn.
-
Kích
thước tiêu chuẩn, phù hợp với vị trí lắp tại tại phòng thí nghiệm.
Các phụ kiện lắp đặt khác đồng bộ
đi kèm, lắp đặt đồng bộ với thiết bị chính.
Máy tính và máy in (cấu hình tham khảo)
1. Bộ máy tính
Máy ráp – FPT Alead/ Việt NAM
ASUS – Intel H61 P8H61 – MZ/ SI
CPU: Intel Core i3 – 2100 (3.1 Ghz)
Box Memmory: DDR III
Kingston 4GB (2x2GB)/ 1333
Bộ nhớ: 500GB SATA3
ODD: SamXung RW
Graphics: ASUS – 512 MB
Bàn phím và chuột Mitsumi (KB PS2, M USB), đen
Case: Office (HP 2 A) + Nguồn 460W cooler Master Elite
LCD Dell vuông 17 inch
2. Bộ máy in HP Laser 1102
Mua nhà cung cấp Việt Nam
Bộ ống graphite phủ lớp pyrolitically dự phòng
Code: 99 – 0059 – 00
- Hộp 10 ống,
Bộ ống graphite plaform dự phòng
Code: 99 – 0060 – 00
- Hộp 10 ống,
Bộ phụ kiện dự phòng cho 02 năm vận hành lò
graphite
Code: 95 – 0015 – 00
Lọ mẫu cho bộ lấy mẫu tự động
Code: 99 – 0022 – 00
- Gói
50 cái
Bộ ổn
áp 20KVA
Model:
SH-20000
Hãng sản xuất: LIOA
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét