Thứ Sáu, 1 tháng 8, 2014

GBC - MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (CÔNG NGHỆ ZEEMAN) GBC SavantAA Zeeman

Mọi thông tin xin liên hệ:

NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P    : 0932 664422
Tel     : (08). 66 570 570
Fax    : (08). 35 951 053
            www.thietbithinghiem.org
            www.thietbiquantracmoitruong.com
            www.thietbiphantichmoitruong.vn
            www.noithatphongthinghiem.com.vn
            www.noithatphongthinghiem.vn
            www.labfurniture.vn
             www.vattutieuhao.net


GBC - MÁY QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ (CÔNG NGHỆ ZEEMAN) GBC SavantAA Zeeman
Model: SavantAA Zeeman
Hãng sản xuất: GBC – ÚC

SavantAA Zeeman
Tính năng kỹ thuật: GBC SavantAA Zeeman

-          Hệ thống kết hợp hiệu ứng Zeeman dạng dọc với chương trình điều khiển cường độ từ trường; gia nhiệt ngang của ống Graphite và công nghệ mới nhất với công nghệ bề mặt lắp đặt
-          Điều chỉnh nền rất nhanh
-          Tối ưu hóa cường độ từ trường tùy từng nguyên tố đảm bảo độ nhạy tốt nhất và tăng dải tuyến tính động học
-          Tự động sắp đặt ống Graphite; hoạt động đơn giản
-          Chương trình điều khiển khí; chuyển khí trong chương trình nhiệt, cho phép những kỹ thuật tro hóa khác nhau
-          Mâm đèn 08 vị trí tự động lựa chọn và xắp xếp; cho phép phân tích lên tới 20 nguyên tố mà không cần giám sát, phân tích đa nguyên tố
-          Tích hợp nguồn cho đèn năng lượng cao năng lượng cao (Super lamp) 10 V cho 1 đến 4 vị trí, cải thiện giới hạn phát hiện, độ nhạy và tăng độ tuyến tính đường chuẩn
-          Bộ lấy mẫu tự động PAL4000 với 60 vị trí hoặc 150 vị trí mẫu; 10 vị trí mẫu modifer và mẫu chuẩn
-          Tùy chỉnh khe phổ liên tục trong khoảng 0.1 - 2.0 nm với bước chuyển 0.1 nm
-          Tùy chỉnh tối ưu hóa từ trường Zeeman thay đổi trong khoảng từ 0.6 đến 1.1 Tesla với bước chuyển 0.1 Tesla
-          Sử dụng camera màu quan sát hiển thị trực tiếp trên một "cửa sổ" màn hình máy tính của phần mềm điều khiển, giúp người sử dụng tối ưu hoá quá trình bơm mẫu vào lò và các quá trình xảy ra trong lò
-          Cổng giao tiếp USB
Hệ thống quang học:
-          Hệ quang kết cấu phản xạ tốt, sử dụng ít cấu phần giúp ánh sáng truyền qua là tối ưu nhất, và hiệu quả cho toàn dải bước sóng.
-          Bộ điều biến Asymmatric bất đối xứng làm giảm độ nhiễu: hệ thống 02 chùm tia đo tia sáng trên cả phần mẫu và tia tham chiếu trong khoảng thời gian cân bằng, bộ điều biến Asymmatric cho phép phần mẫu được đo 02 lần trong khoảng thời gian đo tia mẫu; bởi vì phần mẫu là nơi gây ra nhiễu trong kết quả đo, bộ điều biến Asymmatric giúp làm giảm tín hiệu nhiễu xuống 40%, giúp hệ thống đạt được độ nhạy và giới hạn phát hiện tốt nhất.
-          Mâm đèn dạng turret 08 vị trí với liên kết động cho phân tích tuần tự đa nguyên tố
-          Hệ thống quang 02 chùm tia, phản xạ tất cả cho ánh sáng năng lượng cao
-          Tự động cài đặt bước sóng trong khoảng sóng 175 - 900 nm
-          Tùy chỉnh khe phổ liên tục trong khoảng 0.1 - 2.0 nm với bước chuyển 0.1 nm, khi lò hoạt động, giảm chiều cao khe cho tất cả các khe rộng.
-          Bộ đơn sắc Ebert Fastie tự động chuẩn với độ dài tiêu cự 333 mm
-          Cách tử: 1800 vạch/ mm
-          Bộ điều biến (modulation) bất đối xứng làm giảm độ ồn <40%
-          Điều chỉnh nền với xung Hyper Pulse trong khoảng 175-423 nm với độ hấp thu lên tới 2.5 Abs
-          Chức năng nhận diện mã đèn
-          Nguồn cấp cho 01 vị trí đèn siêu mức Supper Lamp (lựa chọn thêm với 04 vị trí)
Hiệu chỉnh đường nền
-          Tính năng cường độ từ trường thay đổi – MFS: Cường độ từ trường cố định sẽ có một số giới hạn cho hiệu năng phân tích cho một vài loại mẫu. Tuy nhiên, thiết bị có thể tối ưu hóa hiệu chỉnh nền và độ nhạy thông qua tối ưu hóa cường độ từ trường tùy theo nguyên tố/ nền mẫu.
-          Cường độ từ trường thay đổi trong khoảng 0.6 đến 1.1 Testla. Mỗi lần chọn,  cường độ từ trường sẽ được giữ không đổi trong khoảng thời gian của phép đo, cho phép người dùng có thể tối ưu hóa cường độ từ trường cho mỗi nguyên tố, cực đại hiệu ứng Zeeman của phép đo được thông qua tỷ số từ trường độ nhạy MSR và cho độ nhạy cao
-          Sự thay đổi hiệu chỉnh nền cho phép cường độ từ trường có thể được điều chỉnh sao cho cả độ nhạy và độ chính xác là tốt nhất.
Hệ thống phân tích lò Graphite:
-          Hiệu quả trong thiết kế lò và điều khiển chính xác nhiệt độ giúp mở rộng quá trình chạy phân tích và không cần giám sát vận hành
-          Nhiệt độ tối đa cho lò: 3000oC đảm bảo độ nhậy cao nhất cho tất cả các nguyên tố
-          Tốc độ gia nhiệt: 2.5000C/ giây, sử dụng nguồn điện 01 pha
-          Gia nhiệt theo phương ngang đảm bảo quá trình nguyên tư hóa toàn bộ mẫu
-          Ống graphite:
§  Thiết kế dễ dàng lắp đặp, làm sạch hoặc thay thế ống graphite.
§  Ống graphite được thiết kế đặc trưng với đầu làm việc được tích hợp với từ trường và lò graphite thông qua cùng một nguồn cấp
§  Chốt giữ khuôn lò được khóa an toàn, ngăn chặn vận hành khi mở lò
-          Điều khiển nhiệt độ bằng điện thế và dòng quang học đảm bảo độ chính xác nhiệt độ cao nhất
-          Toàn bộ các thông số hoạt động của lò được chương trình hoá tự động từ phần mềm máy vi tính
-          Thiết đặt không hạn chế chương trình chu trình gia nhiệt, giữ, lựa chọn loại khí...
-          Dòng khí trơ 2 kênh độc lập bảo vệ lò 
-          Tự động thêm được 2 chất modifier hoác học 
-          Điều chỉnh tốc độ bơm mẫu cho các mẫu có độ nhớt khác nhau
-          Kiểm soát tất cả các khóa an toàn cho lò: khí bảo vệ, nước làm mát
Cung cấp kèm theo: 20 ống graphite
Bộ phận lấy mẫu tự động cho lò Graphite (tích hợp)
Model: PAL 4000
-          Thiết kế cho mục đích tự động chuẩn bị và đưa mẫu cho lò Graphite
-          Gồm 40 vị trí mẫu và 10 vị trí mẫu chuẩn trộn sẵn và 01 vị trí dự phòng cho quá trình trộn tự động đến 10 mẫu chuẩn.
-          Thể tích cho mẫu và mẫu chuẩn là 2ml; với mẫu tự động trộn là 5ml; 10µl cho mẫu trắng và dung dịch tùy chỉnh (modifier); chất tùy chỉnh bổ trợ có thể được thay thế ở một vị trí bất kỳ trên bộ lấy mẫu
-          Dung tích bơm:  1- 100ul, bước tăng 1ul 
-          Ống mao quản ống chất liệu PTFE
-          Đầu dò điều khiển được điều khiển bởi PC tích hợp bộ nhớ dữ liệu
-          Chương trình bao gồm: tự động pha chuẩn, tự động bơm chất modifier hóa học, bơm nhiều lần, gia nhiệt bơm tiêm, chuẩn lại....
-          Áp lực dòng khí trơ : 10 tới 30 psi
-          Cung cấp kèm theo 1 bộ bình rửa và bình chứa nước thải loại 1L, cốc đựng thuốc thử, cốc đựng mẫu
Bộ phận quan sát lò Graphite
-          Sử dụng camera màu quan sát hiển thị trực tiếp trên một "cửa sổ" màn hình máy tính của phần mềm điều khiển, giúp người sử dụng tối ưu hoá quá trình bơm mẫu vào lò và các quá trình xảy ra trong lò
-          Ưu điểm : căn chính bộ đưa mẫu tự động, chiều sâu bơm mẫu, đảm bảo độ đồng nhất và độ lặp lại của việc bơm mẫu, điều chỉnh chương trình lò cho phù hợp, đảm bảo các điều kiện sấy khô tốt nhất, cho độ chính xác cao nhất....
-          Thay thế hoàn toàn việc người sử dụng phải quan sát bằng gương thủ công. Đảm bảo độ ổn định và chính xác cao nhất của phép phân tích bằng lò.
Bộ làm mát cho lò graphite 220V/ 50Hz
Code: 96 – 0063 – 00
Chất modifier cho lò graphite
Xuất xứ: EU
Pd(NO3)2 5g
Mg(NO3)2 100g
NH4H2PO4 100g
Hệ thống điều khiển bằng phần mềm máy tính:
-          Phần mềm chạy trên WINDOWS Vista tự động nhân dạng kiểu máy và chương trình hoá các chế độ hoạt động của máy
-          Phần mềm hỗ trợ đầy đủ cho người sử dụng mới theo từng bước, tối ưu hoá các thông số hoạt động của máy, thiết lập phương pháp phân tích, chạy máy phân tích, phân tích kết quả, in ấn kết quả ...
-          Lưu trữ tất cả các số liệu, kết quả, thông số hoạt động trong một có sỏ dữ liệu dễ dàng truy cập.
-          Tự động hiệu chuẩn độ nhậy
-          Tự đông lưu trữ thời gian sử dụng đèn
-          Dựng đường chuẩn tớii 10 chuẩn.
-          Tự động lọc kết quả và hiển thị dữ liệu yêu cầu; có thể chuyển sang file kí tự; phần mềm cho phép lựa chọn các chương trình tối tưu
-          Thư viện các phương pháp đo mẫu tiêu chuẩn
-          Chương trình QC tự động…, tự động kiểm tra, thông báo, truy cập dữ liệu.
Thông số khác:
-          Kích thước: 960 x 610 x 490 mm (WxdXH)
-          Khối lượng: 95 kg (đóng gói: 136kg)
-          Nguồn điện yêu cầu: 110 – 240 VAC, 50/60Hz, 600VA
Các bộ phận và thiết bị hỗ trợ cho chạy máy AAS
Đèn và dung dịch chuẩn:
Đèn cathode rỗng HCL
- Đèn cho 12 nguyên tố: Cr, Ni, Cu, Sn, Zn, Fe, Mn, Au, Ca, Mg, Na, K
- Mỗi nguyên tố 01 đèn
Đèn năng lượng cao Super lamp
-          Đèn năng lượng cao cho các nguyên tố: As, Se, Cd, Ni, Pb
-          Mỗi nguyên tố một đèn
Dung dịch chuẩn (1000 ppm) cho các nguyên tố
Xuất xứ: Merck – Đức

- Cho 17 nguyên tố: Cr, Ni, Cu, Sn, Zn, Fe, Mn, Au, Ca, Mg, Na, K, As, Se, Cd, Ni, Pb
- Nồng độ 1chai:  1000 ppm, dung tích 500ml/chai/nguyên tố.
Bình khí Argon tinh khiết + van điều áp 2 cấp và đồng hồ
Mua nhà cung cấp Messer – Đức tại Việt Nam
Máy tính và máy in (cấu hình tham khảo)
1.   Bộ máy tính
Máy ráp – FPT Alead/ Việt NAM

ASUS – Intel H61 P8H61 – MZ/ SI
CPU: Intel Core i3 – 2100 (3.1 Ghz)
Box Memmory: DDR III
Kingston 4GB (2x2GB)/ 1333
Bộ nhớ: 500GB SATA3
ODD: SamSung RW
Graphics: ASUS – 512 MB
Bàn phím và chuột Mitsumi (KB PS2, M USB), đen
Case: Office (HP 2 A) + Nguồn 460W cooler Master Elite
LCD Dell vuông 17 inch
2.   Bộ máy in HP Laser 1102
Mua nhà cung cấp Việt Nam
Chụp hút khí thải và ống dẫn khí.
Xuất xứ: Việt Nam
-      Quạt gió: Tốc độ hút 800 - 1000m3/giờ
-      Chụp hút bằng inox, quạt hút và ống nối, ống dẫn khí thải (tối thiểu 2m) bằng vật liệu inox không rỉ, không bị ăn mòn.
-      Kích thước tiêu chuẩn, phù hợp với vị trí lắp tại tại phòng thí nghiệm.
Các phụ kiện lắp đặt khác đồng bộ đi kèm, lắp đặt đồng bộ với thiết bị chính.
Bộ ống graphite dự phòng
Code: 45 – 0012 – 00
- Hộp 10 ống, phủ lớp pyrolitically
Bộ phụ kiện tiêu hao dự phòng 02 năm vận hành cho máy chính
Code: 95 – 0405 – 00
Bộ phụ kiện tiêu hao dự phòng cho bộ lấy mẫu PAL4000
Code: 95 – 0405 – 00
Lọ mẫu cho bộ lấy mẫu tự động PAL4000, gói 500 cái
Code: 99 – 0022 – 00
Bộ ổn áp 20KVA
Model: SH-20000
Hãng sản xuất: LIOA
DỊCH VỤ HỖ TRỢ KỸ THUẬT:
Hướng dẫn sử dụng và đào tạo: 
- Giới thiệu tổng quát về thiết bị và làm quen với phần mềm
- Hướng dẫn các phương pháp phân tích
- Hướng dẫn thiết  lập đường chuẩn và tối ưu hóa phương pháp
- Hướng dẫn công việc bảo trì và các vấn đề kỹ thuật liên quan
- Đào tạo: Đào tạo sử dụng thành thạo thiết bị và phân tích thành thạo dựa trên mẫu thật với 17 chỉ tiêu kim loại trên.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét