Thứ Sáu, 1 tháng 8, 2014

Hệ thống Máy quang phổ phát xạ plasma ICPOES Agilent 720-ES ( Axial ) Model: 720-ES

Mọi thông tin xin liên hệ:

NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P    : 0932 664422
Tel     : (08). 66 570 570
Fax    : (08). 35 951 053
            www.thietbithinghiem.org
            www.thietbiquantracmoitruong.com
            www.thietbiphantichmoitruong.vn
            www.noithatphongthinghiem.com.vn
            www.noithatphongthinghiem.vn
            www.labfurniture.vn
            www.vattutieuhao.net

Hệ thống Máy quang phổ phát xạ plasma ICPOES Agilent 720-ES ( Axial )
Model:  720-ES
Nhà sản xuất: Agilent – Mỹ/ Úc
720 Series ICP-OES

Agilent 720-ES ( Axial )

Bao gồm
-   Phần mềm Powerful ICP-ExpertTM và hệ thống trợ giúp.
-   Card PCI IEEE, dây cáp IEEE
-   Vòi khí và dụng cụ hỗ trợ lắp đặt máy
-   Dây cáp nguồn 3 pha, dây cáp nguồn chính, cầu chì dự trữ.
-   Ống và dây kết nối
-   Một torch axial
-   Tài liệu hướng dẫn vận hành
-   Poster bản hệ thống tuần hoàn
Agilent ICP-OES spectrometers được sản xuất theo tiêu chẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
Thiết kế tổng quan:
Hệ thống Agilent 720-ES là hệ thống quang phổ phát xạ Plasma đồng thời được điều khiển thông qua máy tính cho tất cả những chức năng cụ thể cùng những phụ kiện tương thích đồng bộ. Thiết bị được cấp bằng bản quyền sáng chế với  thiết kế riêng cho loại đầu dò CCD  với công nghệ mapping hình ảnh I-MAP, với chiều dài bước sóng với tín hiệu nằm trong khoảng 167-785 nm
Hệ thống Agilent ICP-EOS cho phép sử dụng theo hệ xuyên tâm (radial) (725/735-ES) hoặc  hệ xuyên trục ( axial ) ( 720/730-ES ), Tùy thuộc vào nhu cầu ứng dụng để chọn lựa cấu hình hợp lý. Hệ thống gồm có một bộ free-running, bộ tạo nguồn tần số 40MHz được làm mát bằng không khí với nguồn bán dẫn HV, Bộ tạo tia đơn sắc Eechelle được purge. Vị trí Plasma và dòng khí plasma được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính. Phần mềm ICP Expert II được tích hợp đầy đủ và dễ sử dụng với người vận hành và phổ biến với các sản phẩm quang phổ Agilent khác.
Hệ thống Agilent 730/735-ES đặc trưng điều khiển bằng máy tính, loại bỏ chất bẩn nhanh bằng SVS, rửa hệ thống mẫu với năng xuất lớn và giảm chi phí.

Sample introduction :

Dựa vào thông tin về mẫu phân tích ứng dụng trước khi chọn lựa hệ thống quang phổ ICP. Chọn buồng phun đơn hoặc đôi kính ( single or double-pass glass cyclonic-action) buồng phun trơ hai dòng và Conikal ( inert double-pass spraychamber anh Conikal ), SeaSpray hoặc ống phun rãnh hình chữ V ( V-groove type nebulizers). Bao gồm một tourch bằng thạch anh được tối ưu hóa cho độ nhạy và độ chính xác cao ở lưu lượng khí và nguồn thấp. Sự chọn lựa gồm :
·   Buồng bơm cyclone trơ hai dòng và ống phun hình chữ V  ( chỉ dùng cho xuyên tâm (radial)) .
·   Buồng bơm cyclone kính hai dòng và ống phun SeaSpray ( dùng cho xuyên tâm hoặc xuyên trục ( axial ))
·   Buồng bơm cyclone kính một dòng và ống phun SeaSpray  ( chỉ dùng cho xuyên tâm)
·   Buồng bơm cyclone kính một dòng và ống phun Conikal  ( chỉ dùng cho xuyên tâm)
·   Bơm nhu động điều khiển bằng máy tính, tốc độ từ 0-50  vòng/phút, 3 kênh hoặc 4 kênh, ống xả, chất chuẩn trong, đệm ion hóa và SVS dung dịch rửa nhanh.
·   Tùy chọn torches có thể tháo lắp bán phần hoặc toàn phần với chọn lựa ống bơm thạch anh hoặc gốm,

Gas control:
·   Dòng khí Neubulizer: điều khiển bẳng bộ điều áp hoặc thông qua máy tính.
·   ống Dòng khí Neubulizer:  0-1.3    L/phút  ± 0.01 L/phút
·   Plasma gas : 0-22.5  L/phút  ± 1.5   L/phút
·   Khí bổ trợ: 0-2.25  L/phút  ± 0.75  L/phút

Bộ tạo RF:
·   Bộ tạo RF được làm mát bằng không khí công suất n RF 40 MHz free-running, nguồn ra 700-1700 W, với bước tăng 50 W. Giá trị nguồn tối ưu đuợc cài đặt cố định và được lưu trữ cho mỗi loại mẫu và phương pháp khác nhau.
·   Hơn 75 % bộ đầu nối RF hiệu quả
·   Tự động đánh lửa và tắt với yêu cầu của người sử dụng theo trình tự
·   Công suất đầu ra có độ ổn định hơn 0.1 %
.
Tối ưu hóa Plasma :
·   AutoMax tối ưu hóa các thông số plasma dựa theo sự xác định hiệu năng bằng các chỉ tiêu hiệu năng cố định NS, SBR, SRBR.

Plasma configuration:
·   Tổng quan về cấu hình hệ thống xuyên tâm : ( 725/735-ES) với hướng trục thẳng đứng, chế độ đo plasma xuyên tâm là giải pháp cho hầu hết những ứng dụng khó bao gồm phân tích dầu và dung môi hữu cơ, hóa chất, kim loại và nước mặn. Bộ điều khiển bằng máy tính đầy đủ cho kết quả các độ cao ( pic ) từ 0-20 mm và hiểu chỉnh đường ngang trong khoảng ± 3 mm cho việc tối ưu hóa độ nhạy và mức nhiễu loạn là nhỏ nhất. Độ cao có thể được hiệu chỉnh bằng máy tính cho mỗi vạch phát xạ cần quan tâm.
·   Tổng quan về cấu hình hệ thống xuyên trục ( 720/730-ES): với hướng đường nằm ngang, chế độ đo plasma xuyên trục là giải pháp cho phân tích độ nhạy cao. Cung cấp 5-10 rãnh soi được cải tiến trong viêc dò ra giới hạn để so sánh với hệ plasma xuyên tâm. Chế độ đo plasma xuyên trục với ưu điểm của bộ giao diện Cone lạnh duy nhất (Cooled Cone Interface) để bảo vệ phần đuôi plasma lạnh từ việc quan sát từ hệ kính. Việc này làm giảm bớt sự nhiễu loạn, gia tăng dung sai của hệ thống, hòa tan chất rắn và kéo dài đường tuyến tính của gải rộng so với hệ axial thông thường. CCI là một hệ mặt plasma ưu điểm với chi phí vận hành thấp hơn so với hệ thống shear gas.
·   Bao gồm việc hiệu chỉnh toàn diện trục X,Y của vị trí quan sát  plasma từ máy tính.

Hệ thống quang học:
·   Hệ quang học Echelle được thiết kế tối ưu hóa với các phần lăng kính không di chuyển đảm bảo giới hạn phát hiện thấp nhất và độ ổn định cao nhất.
·   Bộ tạo đơn sắc với tiêu cự 400 mm  đuợc điều chỉnh tới 350C giúp cho độ ổn định tuyệt hảo. Đặc điểm của CaF2 qua bộ phân tán của lăng kính và cách tử echelle ( 94.74 lines/mm) tạo nên một anechellogram of 70 orders projected theo  thiết kế riêng của loại đầu dò  CCD.
·   Polychromator tiêu chuẩn được purge tại 0.5 L/phút thông qua sự điều khiển của máy tính và purge được nâng lên 3 L/phút trong quá trình hoạt động với vạch phát xạ có chiều dài sóng dưới 185 nm. Có thể rửa giải với Nitrogen hoặc Argon ( không bắt buộc phụ  thuộc vào bộ công cụ rửa nitrogen).

Đầu dò CCD :
·   Đầu dò CCD được cấp bằng sáng chế với đặc điểm công nghệ I-MAP cung cấp đầy đủ chiều dài sóng nằm trong khoảng từ 167-785 nm.
·   Đầu dò này được bao bọc và lắp trên bộ triple-stage Peltier và được làm lạnh tới - 350C giảm tối thấp và độ nhiễu.
·   Kỹ thuật Adaptive Integration (AIT ) với  cường độ cực lớn cho phép tín hiệu vết  được xác định một cách tối ưu cùng lúc với  tín hiệu S/N. AIT tự động phân bố thời gian thích hợp cho việc lựa chọn bước sóng, cường độ mũi mạnh được phân bố trong một thời gian ngắn, cường độ mũi yếu hơn thì được phân bố trong một thời gian dài hơn. Không giống như các hệ thống thông thường nó là một chuỗi được đọc từng bước, AIT có thể điều khiển các số ghi ( cách đọc thông số ) cùng một lúc,cho các số đo chính xác cùng một lúc.
·   Với thiết kế riêng biệt đặc trưng cho cho tốc độ đọc nhanh nhất của bất kỳ đầu dò quang phổ CCD nào-với 1 MHz tốc độ lưu với công nghệ điểm ảnh. Tổng thời gian đọc ra cho một chiếu xạ đầy đủ của tất cả các điểm ảnh trên một đầu dò khoảng 0.8 s. Sơ đồ mạch điện kép đọc ra cung cấp ở cả hai mặt của đầu dò, chia đều thời gian của quá trình đọc ra.
·   Loại đầu dò CCD với các tính năng bảo vệ  anti-blooming trên mỗi điểm ảnh riêng lẻ,  đồng thời cho phép đo cùng một lúc lượng vết phân tích ngang nhau với cường độ tín hiệu lân cận.

Instrument software:
·   Dựa vào việc  công nhận của Agilent thì ICP-Expert II là bộ phần mềm được tích hợp dễ sử dụng.Những tính năng phi thường hướng dẫn người sử dụng xuyên suốt các phương pháp và phát triển thành một dãy cá phương pháp khuôn mẫu cho phép  phát triển nhanh các phương pháp thông thường.

Features include:
·   Máy tính điều khiển dòng khí của plasma, xem lại vị trí plasma, đánh lửa, nguồn RF, khóa an toàn, các tiện ích chạy máy khác
·   Chọn kỹ thuật hiệu chỉnh cơ bản theo kỹ thuật hiệu chỉnh cơ bản truyền thống để khớp với hiệu chỉnh cơ bản
·   Chức năng Automated Curve-fitting Technique3 (FACT) FACT cho phép giải phổ của một của một hợp phức phổ.
·   Chức năng AutoMax tự động tối ưu hóa các thông số của thiết bị
·   Chức năng SmartRinse tối ưu hóa thời gian rửa giải giữa các mẫu, nâng cao năng xuất mẫu.
·   Chức năng MultiCal trợ giúp tối đa khả năng tuyến động học và tự động đánh giá kết quả.
·   Chức năng Time Resolved Signal (TRS) kết hợp với phép sắc ký ( như HPLC ) và kỹ thuật tách khác.
·   Tính năng hiệu chuẩn thiết bị thông thường với các hợp chất đa nguyên tố dùng hiệu chuẩn và các phương pháp được bổ xung thêm vào .
·   Calibration reslopes eliminate the need for full re-calibration
·   Thiết kế sẵn các biểu mẫu quản lý chất lượng giúp cho người sử dụng Quality Control Protocols (QCP) đáp ứng theo  US EPA và các tiểu chuẩn quốc tế khác.
·   Đầy đủ các nhãn đánh dấu mẫu giúp cho khách hàng chọn lựa và theo đợt mẫu cần đánh dấu nhãn.
·   Thể hiện chỉ số về khối lượng/thể tích/độ hòa tan ngừơi sử dụng cần xác định , các loại đơn vị chuyển đổi nồng độ cho mẫu và đối chiếu ( hiệu chỉnh )/giái pháp QC
·   tính năng xác định vị trí giá đỡ và ống của bộ phận bơm mẫu tự động để có thể chuẩn bị cho một mẫu ngẫu nhiên ( tự lấy mẫu ) .
·   Người sử dụng có thể tự hiệu chuẩn theo lập trình sẵn có hoặc tự thiết lập quá quá trinh hiệu chuẩn hoặc hiệu chuẩn từ các ống mẫu của hãng.
·   Chức năng Microsoft's SQL Server 2005 Express giúp người sử dụng  lưu trữ ,bảo mật và truy xuất kết quả nhanh.
·   Sau khi chạy nó phục hồi các dữ liệu được chuẩn bị
·   Cài đặt sẵn và thêm vào đa dạng các biểu mẫu báo cáo mà người sử dụng  cần .
·   Chon lựa thêm các ứng dụng phần mềm sẵn có hỗ trợ cho việc tuân thủ theo US FDA's Part 11 đề ra, thêm chữ ký điện tử và quyền đăng nhập dữ liệu .

Analytical performance:
Ánh sang lạc:
·   Ánh sang lac được loại trừ qua vách ngăn và thiết kệ lăng kính hiệu ứng ít hơn 2.0 ppm của tín hiệu Á tại 188.980 nm từ 10.000 ppm Ca
Độ ổn định tính hiệu:
·   Đặc trưng của độ ổn định nhỏ hơn 1% RSD  trong thời gian hơn 8 giờ không có tiêu chuẩn hóa hay bất kỳ một hiệu chỉnh nào của độ trôi.
Độ phân giải thông thường ( FWHM)

Nguyên tố
Chiều dài sóng
Độ chính xác

( nm )
(pm)
As
188.98
 <7
Mo
202.032
    <7.2
Zn
213.857
 < 8
Pb
220.353
    <8.2
Cr
267.716
    <10
Cu
327.395
    <13
Ba
614.171
   <38

Giới hạn phát hiện thông thường: 3 sigma detection limits ( µg/L) using a 30 second  intergration time

Nguyên tố
Chiều dài sóng
725/735-ES
720/730-ES

( nm )
Xuyên tâm µg/L
Xuyên trục µg/L
Ag
328.068
1
0.3
Al
167.019
0.9
0.1
As
188.98
5
1
Au
242.794
2.5
1
B
249.772
0.6
0.1
Ba
455.403
0.15
0.03
Be
313.042
0.04
0.01
Bi
223.061
6
2
Ca
396.847
0.06
0.01
Cd
214.439
0.6
0.05
Ce
418.659
7
2
Co
238.892
1
0.2
Cr
267.716
0.9
0.15
Cu
327.395
1
0.3
Fe
238.204
0.8
0.1
Hg
184.887
2
0.8
K
766.491
4
0.3
Li
670.783
1
0.06
Mg
279.553
0.04
0.01
Mn
257.61
0.08
0.03
Mo
202.032
1.5
0.5
Na
589.592
2
0.15
Ni
231.604
1.4
0.3
P
177.434
5
1.5
Pb
220.353
5
0.8
S
181.972
9
3
Sb
206.834
5
2
Se
196.026
6
2
Si
251.611
2.5
1
Sn
189.925
7
1
Sr
407.771
0.05
0.01
Ti
334.941
0.25
0.1
Tl
190.794
6
1.5
V
292.401
0.7
0.2
Zn
213.857
0.5
0.2
Zr
343.823
0.9
0.3





Bơm nhu động 3 kênh và bộ điều chỉnh ống phun
Buồng phun cyclone kính một dòng và ống phun SeaSpray ( loại chuyên dụng cho axial )
( bao gồm bệ buồng phun và ống chuyển FEP )
Bộ kít làm sạch bằng khí nitrogen-kết hợp với bộ tinh chế
Productivity Package cho hệ 720-ES  bao gồm phụ kiện SVS1, giá đỡ buồng phun, ống dẫn, phụ kiện nối và phần mềm ICP Expert đã được nâng cấp
Bộ làm lạnh tuần hoàn
Hãng  : Lytron Inc - USA
Model : Lytron Kodiak RC009J03BB2M007
đáp ứng cho nhu cầu làm lạnh của hệ axial 720
-       Hãng sản xuất   : Lytron Incorporated-Mỹ
-       Khả năng làm mát : 1050 W
-       Tốc độ dòng          : 1.3 L/phút
-       Nhiệt độ dòng vào : 200C
-       Nhiệt độ thay đổi   : 10-350C
-       Độ ổn định             :  ±  0.1 0C
-       Áp suất dòng vào tối thiểu  : 55   kPa
-       Áp suất dòng vào tối đa      : 310  kPa
Bộ dụng cụ 1 cho Axial bao gồm  : ống bơm nhu động , tất cả ống bơm mẫu cần thiết và các đầu nối.
Bộ dụng cụ tiều chuẩn bên trong-1 bao gồm : ống bơm nhu động màu đen đường kính trong 0.03”, mẫu kết nối chữ Y và các ống nối.
Bộ dụng cụ tiều chuẩn bên trong-2 bao gồm : ống bơm nhu động màu cam hoặc trắng, đường kính trong 0.025”, mẫu kết nối chữ Y và các ống nối.
Buồng bơm cyclone kính đơn dòng
Ống phun đồng tâm SeaSpray glass
Ống phun đồng tâm Conikal glass
Ống bơm nhu động PVC màu trắng, đường kính trong 0.04” dùng cho kênh lấy mẫu ( 12 sợi/gói )
Ống bơm nhu động PVC màu xanh, đường kính trong 0.065” dùng cho kênh xả ( 12 sợi/gói
Ống chuyển từ Spraychamber tới Torch ( FEP)
Ống chuyển từ Spraychamber bơm tới xả  dùng cho aqueous solution -Nalgene, đường kính trong 0.12x0.06  mỗi mét.
Ống bơm rửa dùng cho aqueous solution - Nalgene, đường kính trong 0.12x0.06  mỗi mét.
 Ống phun mao quản Ezyfit và đầu nối (10 ống/gói)
Ống mao quản đưa mẫu vào, ống polyethylene 1.5x0.63 mm
Một axial  Torch  đường kính trong là 2.4 mm
 Cầu chì dự trữ ( 6.3 A M205 )
Cầu chì dự trữ (7 A 5AB )
Máy tính và máy in
Máy tính : (Máy bộ nhập khẩu mua tại VN)
Dual core 220 ( 2GHx2), DDR2  2GB
-       2x250 GB HDD
-       DVD- RW
-       Card âm thanh 16 bít
-       Màn hình LCD 19 W
-       Độ phân giải 1024x768
-       Bàn phím 101, chuột, card RS232
-       Một khe tương thích PCI-compatible cho card I/O
-       Hệ điều hành Windows XP ( Service Pack 2) 32 bít
Máy in : HP laser
Hệ thống hút khí thải
khí argon
Đồng hồ đo áp sất khí argon

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét