Mọi thông tin xin liên hệ:
NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P : 0932 664422
Tel : (08). 66 570 570
Fax : (08). 35 951 053
HITACHI - Máy quang phổ hấp thu nguyên tử
AAS HITACHI Z2000
Model: Z2000
Hãng sản xuất: HITACHI - Nhật Bản
Xuất sứ: Nhật Bản
Hệ thống bao gồm:
- Máy
chính Z2000
- Bộ
phân tích thủy ngân Hg độ nhạy cao kèm theo cuvette đo và bộ giá đỡ
- Bộ
hoá hơi lạnh Hydride HFS-3
- Đèn
Cathode rỗng với các nguyên tố
- Dung
dịch chuẩn đối với các đèn cathode rỗng
- Bộ
phận hút khí thải (Sản xuất tại Việt Nam)
- Bình
khí C2H2 và van điều áp
- Bình
khí Argon và van điều áp
- Máy
nén khí không dầu
- Bàn
lắp đặt thiết bị
- Máy
tính, máy in
Máy chính Z2000:
Cung cấp
bao gồm:
- Máy chính Model Z2000 (Bổ chính phân cực
Zeeman) phân tích cả chế độ ngọn lửa (Flame) và chế độ lò Graphit; nguồn điện:
220 - 240 V
- Phần mềm điều khiển
- Bộ đầu đốt chuẩn (standard burner head):
dùng C2H2/không khí
- Bộ nguyên tử hoá Pt (Pt atomizer set)
- 1 Hộp Cuvete graphite (chuẩn theo máy, 10
cái/hộp)
- Cuvette ring
- Bộ tiêm mẫu tự động của lò Graphit (GA
autosampler)
Tính
năng kỹ thuật:
- Khởi
động nhanh, tiết kiệm chi phí vận hành
+ Hệ thống quang của cả ngọn lửa và lò
graphit đều cấu trúc với hai chùm tia đồng thời nên độ ổn định rất nhanh, tiết
kiệm thời gian và chi phí vì không phải chờ đợi. Ví dụ như các máy bình thường
cần khoảng 10 đến 25 phút để ổn định trước khi phân tích Pb, Zn. . . Với máy bổ
chính nền Zeeman thì không phải chờ đợi như vậy mà có thể đo ngay sau khi mở
máy.
- Cấu
trúc lò kiểu Tandem (tức là cả hai bộ nguyên tử hoá với ngọn lửa và lò graphite cùng nằm trên một trục
quang)
+ Với cấu trúc kiểu Tandem (tức là cả hai bộ
nguyên tử hoá với ngọn lửa và lò
graphite cùng nằm trên một trục quang), máy Z-2000 cho phép đơn giản các thao
tác trong công việc chuyển đổi giữa lò và ngọn lửa, chỉ cần bấm chuột trên màn
hình máy tính. Trong khi đó các loại máy khác thực hiện việc chuyển đổi rất phức
tạp vì cả bộ nguyên tử hoá ngọn lửa và lò dùng chung một buồng mẫu. Việc chuyển
đổi này phải có những chuyên gia có kinh nghiệm hiệu chỉnh hệ quang để đạt độ nhạy cao.
- Hiệu
ứng phân cực Zeeman
+ Phương pháp phân cực Zeeman cho độ nhiễu thấp,
độ ổn định cao
- Hiệu ứng Zeeman áp dụng cho cả chế độ ngọn lửa
(duy nhất có ở Hitachi)
"
- Hiệu ứng Zeeman Hitachi với nguồn điện DC 1 chiều có nhiều ưu điểm hơn so với
hiệu ứng Zeeman dùng nguồn xoay chiều AC:
+ Nguồn DC: Sử dụng từ trường vĩnh cửu
(Hitachi)
+ Nguồn AC: Từ trường được tạo ra từ nguồn điện
xoay chiều, chế độ tắt mở liên tục khi vận hành, rất tốn năng lượng và không ổn
định"
- Thiết
kế tuyệt vời: Có thể đo mẫu ngẫu nhiên với bộ tự động nạp mẫu gắn trong
(built-in) cho lò graphit
+ Chức năng đo mẫu ngẫu nhiên cho phép người
dùng có thể đo bất kỳ mẫu ở vị trí nào. Chức năng này cho phép tiết kiệm thời
gian và tiêu tốn mẫu.
+ Chức năng truy xuất ngẫu nhiên được thiết lập
cho từng nguyên tố một cách độc lập, cho phép tự động xác định đa nguyên tố.
Khi kết thúc quá trình chạy mẫu, đầu đốt sẽ được rửa và tắt lửa một cách tự động.
Thông số kĩ thuật:
-
Phương pháp phân tích: Lò điện Graphit & ngọn lửa
- Chế
độ đo: Hấp thụ nguyên tử và phát xạ ngọn lửa
- Hệ
quang học: Chùm tia kép kiểu hiệu ứng Zeeman
-
Phương pháp bổ chính nền: phân cực Zeeman cho cả hai phần lò và ngọn lửa
- Buồng
nguyên tử hoá: Chế độ Tandem
- Hai buồng nguyên tử hoá đồng thời: một cho kỹ
thuật ngọn lửa, một cho kỹ thuật lò graphite
- Chuyển đổi tự động chế độ nguyên tử hoá (ngọn
lửa, lò Graphite)
Hệ thống
đơn sắc (Monochromator):
- Hệ thống đơn sắc (Monochromator) trong máy
Hitachi Z-2000 được thiết kế với công nghệ mới nhất mô phỏng bằng máy tính, tối
ưu hoá năng lượng ánh sáng với độ nhạy rất cao cho phép phân tích Arsenic,
Selenium và Antimony dưới dạng vết ppb với đèn cathode rỗng bình thường mà
không cần dùng loại đèn có cường độ cao như các máy khác cũng như tính đơn sắc
rất cao cho phép giảm thiểu sự nhiễu xạ lên một nguyên tố do những nguyên tố
khác có bước sóng kế cận.
- Cấu tạo quang: hai chùm tia phân cực Zeeman được điều khiển
bằng phần mềm chạy trên cơ sở Windows. Có lớp bảo vệ và phần quang được gắn kín
có nắp đậy chắn ánh sáng và hoá chất…
- Cách tử nhiễu xạ kép: Czerny-Turner, 1800 vạch/mm,
Blazed at 200 nm
- Dải bước sóng: 190 đến 900nm
- Độ rộng khe đo: 4 khe (0.2, 0.4, 1.3, 2.6
nm) tự động lựa chọn khe đo
- Tiêu cự: 400mm
- Khả năng phân tách bước sang: 1:3 nm/mm
- Đềtêctơ: Ống nhân quang điện, 2 chiếc
(Photomultiplier A x 2 )
Nguồn
sáng:
- Số đèn gắn trên bệ máy: 8 kiểu đèn xoay (đèn
cathode rỗng)
- Số đèn có thể mở rộng đồng thời: 2 đèn mở rộng
đồng thời (tiết kiệm thời gian làm nóng đèn)
- Dòng điện đèn: 2:5 đến 20 mA
- Điều khiển vị trí đèn: Hệ thống định vị đèn
tự động bằng phần mềm với chức năng tinh chỉnh (auto-tuning)
- Bộ đèn cathode rỗng cho các nguyên tố: Pb,
Ni, Hg, As, Cd, Cu, Ca, Mg, Zn, Cr…..
Buồng
nguyên tử hoá ngọn lửa:
- Máy Hitachi Z-2000 là loại máy duy nhất hiện
nay có hệ thống nguyên tử hoá ngọn lửa được bổ chính nền bằng phương pháp bổ
chính nền tốt nhất cho AAS
- Nguồn từ trường cho hiệu ứng Zeeman: 0,9
Tesla vĩnh cửu
- Bộ đốt: loại trộn nước, kiểu đuôi cá
- Hệ thống mồi lửa: tự động
- Điều khiển bộ đốt: tự động điều khiển môi
trường khí đốt (mass flow controller )
- Chức năng hiển thị bảo vệ: hiển thị ngọn lửa,
báo lỗi bất thường của ngọn lửa, áp suất khí, lưu lượng khí Acetylene, mực chất
lỏng, lưu lượng nước làm mát, dập tắt lửa khi có lỗi nguồn, kiểm tra khí khi tắt
lửa.
- Các chức năng theo dõi an toàn: theo dõi ngọn
lửa quang học, xác định lỗi phát hiện ngọn lửa, theo dõi áp suất khí phụ trợ và
khí cháy, theo dõi chất lỏng thải ra,
theo dõi tốc độ dòng nước làm mát cho lò graphit tránh hịên tượng sốc ngược, tắt
lửa an toàn khi tắt điện, kiểm tra ngưỡng dòng khi ngọn lửa tắt, bảo vệ khởi động
trở lại, cơ chế an toàn khi lựa chọn khí N2O ...
Hệ thống
lò graphite:
- Hệ thống nguyên tử hoá lò graphite được bổ
chính nền bằng phương pháp phân cực Zeeman
- Nguồn từ trường cho hiệu ứng Zeeman:
1.0Tesla vĩnh cửu
- Khả năng điều khiển nhiệt độ: 50 đến 2800oC;
có bảo vệ quá dòng
- Bảo vệ dòng quá tải, điều khiển dòng đốt
nóng: điều khiển nhiệt độ nguyên tử hoá mẫu, điều khiển dòng điện không đổi; điều
khiển tỉ lệ dòng khí trơ.
- Phương pháp điều khiển nhiệt độ: bằng cảm biến
quang hay nguồn dòng cố định. Cho phép lập chương trình nhiệt độ.
- Điều
khiển dòng nhiên liệu:
+ Khí bao bọc: Argon, 3 L/min.
+ Khí mang: Argon 0, 10, 30, 200
mL/min.( 4 mức )
- Chức
năng hiển thị bảo vệ, điều khiển và kiểm soát an toàn: hiển thị áp suất khí
Argon, lưu lượng nước làm mát và nhiệt độ đốt nóng lò.
Bộ cấp
mẫu tự động cho lò graphite:
- Hệ thống tự động nạp mẫu cho lò graphite là
loại truy xuất ngẫu nhiên với các chức năng tự động pha loãng hoặc cô đặc làm
giàu nồng độ mẫu
- Có khả năng dựng đường chuẩn nhiều điểm bằng
cách tự động pha loãng dung dịch gốc
- Với tính năng QC, máy sẽ tự động pha loãng
hoặc làm giàu mẫu và tiến hành đo lại nếu giá trị đo trước đó nằm ngoài vùng
tuyến tính
- Khay chứa mẫu đo: 60 giếng 1.5ml với 5 vị trí chứa Matrix
Modifier hoặc có thể đạt được 96 giếng để chọn thêm
- Phần chứa thuốc thử: 5 giếng ( lọ chứa loại
25 mL)
- Thể tích mẫu được bơm: từ 1 đến 100 ml
- Độ lặp lại thể tích bơm mẫu: RSD < 1%
(chi thể tích từ 5 đến 100ml)
- Tốc độ bơm mẫu: có thể lựa chọn 5 tốc độ
- Lượng thải dung dịch rửa: 1ml
- Dung môi có thể sử dụng: Dung dịch nước,
Ethanol, aceton, MIBK
- Độ lưu mẫu ( lẫn dính giữa 2 lần lấy mẫu ):
10-5 hoặc thấp hơn ( với dung dịch chuẩn dạng mẫu nước )
- Chức năng bơm mẫu có gia nhiệt: Có
- Số lần rửa đầu hút mẫu (tối đa): 5 lần
- Khả năng làm giàu mẫu (cô mẫu trong lò): 1 đến
25 lần
- Khả năng tự động pha loãng: 1 đến 100 lần
Xử lý
dữ liệu:
- Phương pháp đo tín hiệu: Tích phân, độ cao
píc, diện tích píc, độ rộng píc
- Kiểu tín hiệu: Tín hiệu Zeeman, tia qua mẫu,
tia so sánh, cường độ phát xạ
- Đường chuẩn: Mẫu chuẩn: tới 10 điểm, việc lập
chuẩn: phương pháp bình phương cực tiểu và phương pháp Newton, chức năng xấp xỉ:
có 3 loại là hiệu chỉnh theo độ nhạy, thêm chuẩn, thêm chuẩn đơn giản.
- Xử lý dữ liệu: Chế độ tính toán, xác định
píc, xoá bỏ/thay thế/phục hồi kết quả đo, thay đổi bậc đường chuẩn, xử lý nền mẫu,
hiệu chỉnh điểm zero cho đường chẩn, hiệu chuẩn đường nền, tính toán thống kê
(giá trị có nghĩa, độ lệch chuẩn tuyệt đối, độ lệch chuẩn tương đối, hệ số
tương quan), giới hạn phát hiện.
- Chức năng kiểm soát chất lượng: Kiểm tra mẫu
(ngưỡng phát hiện, độ lặp lại), kiểm tra mẫu chuẩn, kiểm tra mẫu kiểm soát, kiểm
tra đường chuẩn, kiểm tra độ thu hồi.
Điều khiển thông qua đàu cảm biến tất cả các
thông số: áp suất buồng phun, kiểm tra mực nước thải, kiểm tra ngọn lửa.
Nhận biết kiểm tra hệ thống Xiphông, kiểm tra
mực chất lỏng trong bình thải, bảo vệ buồng phun chống quá áp.
- Thông số và dữ liệu đo: Kết quả đo và tín hiệu đo, tín hiệu so sánh,
thông tin về trạng thái/báo lỗi của máy, …
- Phần mềm kiểm tra chất lượng: với chức năng
QC, cho phép kiểm tra mẫu (giới hạn phát hiện, độ lặp lại), mẫu chuẩn, đường
chuẩn... Nếu không nằm trong giới hạn tuyến tính của đường chuẩn thì máy sẽ tự
động pha loãng hoặc làm giàu rồi tiến hành đo lại. Nếu độ lặp lại thấp hơn giá
trị yêu cầu thì máy cũng tự động đo lại.
Hệ thống
điều khiển khí:
- Điều khiển tốc độ dòng và áp suất khí: Tự động
và bằng tay.
- Đuổi khí thực hiện qua phần mềm
- Tự động khoá khí khi tắt lửa
- Tự tắt lửa khi có sự cố ( hết khí, mất điện
... )
- Tự động chuyển đổi và kiểm soát các khí:
N2O, C2H2 và khi thay chế độ đốt.
Kích cỡ/
khối lượng:
1,100(dài)x~630(rộng)x~700(cao)/189
kg
Nguồn
điện:
220/230/240
V,
6 kVA,
50/60 Hz"
Hệ thống
phân tích thuỷ ngân độ nhạy cao Kèm theo cuvette đo và bộ giá đỡ
- Cuvette dạng ống cho lò graphite (hộp 10
cái) Sử dụng cho đầu đốt nhiệt độ cao
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng:
- Sách hướng dẫn sử dụng máy chuẩn bằng tiếng
Anh và bản hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt
cách sử dụng máy và phần mềm
- Phụ kiện và dụng cụ cần thiết để lắp đặt vận
hành: Dây nối, dây nguồn, ống nối, lọ đựng mẫu, gá lắp đặt... đảm bảo để thiết
bị hoạt động bình thường
- Kèm theo cuvette đo và bộ giá đỡ
Bộ hoá
hơi lạnh Hydride HFS-3
- Dùng
phân tích độ nhạy cao cho các nguyên tố As, Bi, Sb, Se và Sn (Hệ thống hoá hơi
hydrua)
- Hệ
thống bơm mẫu dòng chảy tự động, tốc độ linh hoạt và giảm lượng mẫu, tiêu hao
hoá chất và thể tích thải mà vẫn đảm bảo giới hạn phát hiện và độ lặp lại tốt
- Cung
cấp kèm theo: Bơm, hệ phản ứng, hệ thu mẫu, hệ dẫn đến ngọn lửa, cuvete đo mẫu
bằng thạch anh.
Đèn
cathode cho HCL 15 nguyên tố: nhôm, antimon, asen, bari, cadimi, crom, đồng, sắt,
chì, mangan, thuỷ ngân, molypden, niken, selen, kẽm.
Dung dịch
chuẩn đối với các đèn cathode rỗng
- Dung
dịch chuẩn cho 15 nguyên tố (1000ppm): nhôm, antimon, asen, bari, cadimi, crom,
đồng, sắt, chì, mangan, thuỷ ngân, molypden, niken, selen, kẽm.
-
NaBH4 250g
-
NaOH 250g
-
Acid ascobic 250g
- KI 250g
Bộ phận
hút khí thải (Sản xuất tại Việt Nam)
- Bao
gồm đường ống thoát khí, motor hút khí, nắp chụp
- Làm
bằng thép mạ inox có khả năng chịu hơi axít
Máy
nén khí không dầu
Model:
Jun Air 6-25
Hãng sản
xuất: Junair
Xuất sứ:
Đan Mạch
Đặc
tính kỹ thuật:
- Thể tích tank: 25 lít.
- Công suất motor: 0.46 HP
- Bao gồm bộ lọc (cho AAS) và bộ phận làm khô
khí, ống, van kèm theo (mua trong nước)
- Sử dụng cho bộ nguyên tử hoá ngọn lửa, công
suất lên đến 32 lít/phút tại áp suất 8 bar (800 kPa)
- Trọng lượng: 29 kg
- Kích thước: 380 x 380 x 550 mm
- Nguồn điện: 220V/50-60 Hz
Bộ phận
cung cấp khí
- Bình
khí C2H2 và đồng hồ điều áp
- Bình
khí Argon và đồng hồ điều áp
- Bình
khí N20 và van điều áp
Bộ đầu
đốt cho khí C2H2/ N20
Máy
tính, máy in (Mua trong nước)
Máy
tính PC, máy in
Cấu
hình máy tính:
-
Intel Core 2 Duo E7500 2.93GHz
-
DDRII 2GB
- HDD
320GB SATA
- VGA
Geforce N210D2 1GB
- 8USB
- LAN
10/100
- OS
Option
Cung cấp
kèm theo:
Chuột,
bàn phím, màn hình LCD 19”
Cấu
hình máy in:
In
Laser trắng đen khổ A4, độ phân giải 600 dpi, USB2.0, Bộ nhớ: 8Mb. Tốc độ in:
18ppm, Wireless.
Máy lọc nước siêu sạch
Model: EASYpure II RF / UV
Hãng sản xuất: Thermo-Barnstead
Xuất xứ: Anh
Thông
số kỹ thuật:
- Chất lượng nước:18,2 Mega-ohm/cm, TOC: 1
- 5ppb
- Đáp ứng tiêu chuẩn ASTM Type I
- Dùng cung cấp nước siêu sạch, đã khử ion cho
HPLC, GFAA, TOC, GC/MS, ICP
- Vi khuẩn: <1 CFU / ml
- Lưu lượng nước cung cấp: khỏang 0,8 lít/phút
(tương đương 48 lít / giờ)
- Đèn UV bước sóng kép bên trong máy giúp giảm
tới mức thấp nhất chất hóa học, hữu cơ
- Màn hình hiển thị số chất lượng nước đầu ra
điện trở suất
- Có thể lắp thêm bộ lọc 0.2 Micron tại vòi lấy
mẫu.
- Bồn chứa nước sạch dùng cho thiết bị với thể
tích 6.5 lít
- Nước sử dụng là nước đã qua xử lý sơ bộ như
nước cất 1 lần, 2 lần hay thẩm thấu ngược (RO)
- Kích thước (WxHxD): 305 x 460 x 483 mm
- Nguồn điện: 100 - 240 V, 50Hz
Phụ
tùng kèm theo:
- D502125 Bộ cột lọc gồm 3 cột dùng cho nước đầu
vào là nước cất hoặc nước thẩm thấu RO ( RO or distilled Feed water)
- D50231 cột tiền xử lý (cột khử ion)
- D50233 cột lọc Ultrapure
- D50229 côt lọc hight purity/ low TOC
- D3750 Final Filter, 0,2 micron
Máy phá mẫu vi sóng hỗ trợ cho AAS
Model: Speedwave two
Hãng sản xuất: Berghof
Xuất xứ: Đức
Cung cấp
bao gồm:
- Máy
chính
-
Rotor
- Bộ
phụ kiện 2500 lần phá mẫu
- Tài
liệu hướng dẫn sử dụng
Tính
năng kỹ thuật:
- Thiết
bị phá mẫu vi sóng được sử dụng để tiền xử lý mẫu cho các hệ thống phân tích
AAS, ICP-AES, ICP-MS và cực phổ.
- Thời
gian phá mẫu trung bình 15-20 phút
- Với
chất lượng bình phá mẫu đảm bảo kỹ thuật và chất lượng cao được làm bằng PTFE
và TFM.
- Hệ
thống quản lý chất lượng tuân theo tiêu chuẩn DIN EN ISO 9001: 2000, được áp dụng
với các phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn 17025: 2000.
- Đo
nhiệt độ trong mẫu bằng sensor hồng ngoại, không tiếp xúc trực tiếp nên ít bị
hư hỏng như ở các hãng khác
- Ống
phá mẫu làm bằng vật liệu TFM/PTFE chịu axit và áp suất cao, có độ bền cao
- Công
suất : 1000W
- Thiết
bị điều khiển trên màn hình cảm ứng
- Bồn
chứa ống đựng mẫu bằng thép không gỉ, chịu axít, dung tích 27 lít
- Tuân
thủ theo tiêu chuẩn : CE, EN 335-25, DIN EN 61010-1, DIN EN 61326-1, DIN EN
61326-2.
- Công
nghệ vi sóng chuyển năng lượng mới nhất với độ an toàn cao.
- Tần
số 2450 MHz
- Mức
độ ồn : < 60 dB
- Bộ
phận điều khiển : Bộ vi xử lý điều khiển hoạt động thiết bị được chương trình
hoá cho phép thiết lập thông số hoạt động như nhiệt độ, áp suất theo yêu cầu,
hiển thị thông số hoạt động trên màn hình LCD
Phụ kiện
cung cấp kèm theo :
* Hệ
điều khiển : Hệ điều khiển tách rời với
màn hình cảm ứng, phần mềm điều khiển Windows CE cài đặt sẵn, có sẵn 14 chương trình ứng dụng theo tiêu chuẩn
EPA 3051, 3052 và 3015. Hiển thị theo thời gian thực nhiệt độ và năng lượng vi
sóng. Kết nối RS 232, ethernet và cổng USB
* Bộ bình hủy mẫu dùng acid DAP-60K :
- Chế
tạo bằng nhựa Teflon PTFE/ TFM
- Bộ ống
đựng mẫu 10 ống, thể tích ống 60 ml
- Áp
suất hoạt động 40 bar/580 psi
- Nhiệt
độ hoạt động 230oC ( lớn nhất 260oC)
- Nguồn
điện : 220V, 50Hz
* Bộ
phụ kiện cho 2500 lần phá mẫu, bao gồm:
- 5x
lip seal ring (5302962)
- 10x Lid DAP-60K (530202)
- 4x Rupture discs DAP-60K (5014616)
Bàn lắp
đặt thiết bị:
- Dài
x rộng x cao = 2200 x 950 x 750 mm.
- Khả
năng chịu tải: 300 kg
- Mặt
bàn làm bằng đá
- Thân
bàn làm bằng hợp kim chống gỉ
Hướng
dẫn sử dụng và đào tạo:
- Giới
thiệu tổng quát về thiết bị và làm quen với phần mềm
- Hướng
dẫn các phương pháp phân tích
- Hướng
dẫn thiết lập đường chuẩn và tối ưu hóa
phương pháp
- Hướng
dẫn công việc bảo trì và các vấn đề kỹ thuật liên quan
- Đào
tạo: Đào tạo sử dụng thành thạo thiết bị và phân tích thành thạo dựa trên mẫu
thật với 15 chỉ tiêu kim loại trên.
Bảo
hành:
- Bảo
hành hệ quang 01 (một) năm cho máy chính.
- Bảo hành 1 năm đối với các bộ phận và thiết bị hỗ trợ
còn lại
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét