Thứ Sáu, 1 tháng 8, 2014

AGILENT - Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) AGILENT AA280 FS

Mọi thông tin xin liên hệ:

NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P    : 0932 664422
Tel     : (08). 66 570 570
Fax    : (08). 35 951 053
            www.thietbithinghiem.org
            www.thietbiquantracmoitruong.com
            www.thietbiphantichmoitruong.vn
            www.noithatphongthinghiem.com.vn
            www.noithatphongthinghiem.vn
            www.labfurniture.vn
            www.vattutieuhao.net

AGILENT - Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) AGILENT AA280 FS
Model: AA280 FS
Hãng sản xuất: Agilent Technologies / Mỹ


Mô tả chung: AGILENT AA280 FS

▪ Phân tích cực nhanh và đồng thời nhiều nguyên tố, tự động hoàn toàn, điều khiển bằng phần mềm và PC.
▪ Có cơ chế thổi khí sạch làm sạch trong máy

Thiết bị chuẩn bao gồm:
▪ Phần mềm SpectrAA cơ sở và PRO
▪ Khay đựng mẫu
▪ Giá đỡ buồng phun mẫu
▪ Ống thoát khí nóng
▪ Sách hướng dẫn sử dụng
▪ Sách phương pháp phân tích
▪ Dụng cụ buồng phun mẫu, làm sạch đầu đốt
▪ Đầu nối ga
▪ Cạc giao diện IEEE
Tính năng kỹ thuật:
1.1 Hệ thống quang học:
▪ Hệ thống quang tia mảnh thích hợp cho cấu hình ngọn lửa và lò
▪ Hệ thống quang được gắn kín, các gương được phủ thạch anh để tăng sự bảo vệ, nhiệt đới hóa
▪ Có bộ quay tia kết hợp (Rotating Beam Combiner) thay đổi đưa tia qua mẫu và tia tham chiếu đi vào Bộ tạo tia đơn sắc, đảm bảo sự truyền ánh sáng tối đa
▪ Hai chùm tia (double beam)
▪ Bộ tạo tia đơn sắc tự động, tự hiệu chuẩn (automated self-calibrating monochromator) Czerny-Turner với bộ dẫn động vi sai bảo đảm độ phân dải cao
▪ Cách tử : 1800 vạch/mm
▪ Chọn bước sóng và khe đo tự động
▪ Detector ống nhân quang dải rộng R955 phủ toàn dải bước sóng
▪ 8 đui đèn cố định gắn trong thân máy, trong đó có 4 vị trí hỗ trợ đèn UltrAA cường độ cao, với hệ thống chọn đèn tự động cực nhanh bằng gương
▪ Có thể phân tích đồng thời 8 nguyên tố với 8 đèn đơn nguyên tố cùng hoạt động theo mode “Fast Sequential”. Nếu dùng đèn đa nguyên tố có thể phân tích đồng thời nhiều nguyên tố hơn.
▪ Hiệu chỉnh nền bằng đèn Deuterium cường độ cao.
▪ Dải bước sáng: 185 - 900 nm
▪ Khe sáng: 0,1; 0,2; 0,5 và 1 nm; tự động điều chỉnh
▪ Độ lặp lại bước sóng: 0,035 nm
▪ Tốc độ quét (scan): 2025 nm/phút

1.2 Bộ phận nguyên tử hóa ngọn lửa (Flame)
▪ Hệ thống điều khiển khí bằng chương trình qua máy tính cho từng nguyên tố phân tích
▪ Nút đánh lửa và nút tắt lửa riêng biệt
▪ Hệ thống 8 khoá tự động bảo vệ an toàn, theo dõi hoạt động của các bộ phận sau: Đầu đốt (burner), các khớp nối với đầu đốt, bẫy chất lỏng (liquid trap), nút giải áp (pressure relief bung), tấm chắn ngọn lửa (flame shield), hệ thống vận hành ngọn lửa, nguồn cấp điện, áp suất khí ôxy hóa trong bình (safety reservoir)
▪ Khi phát hiện các sự cố mất an toàn, các khoá tự động đóng tức thời, ngăn không cho đánh lửa
▪ Tấm chắn lửa trên, dưới và ống thoát khí nóng bảo vệ máy khỏi hơi nóng và tia cực tím
▪ Điều khiển độ cao ngọn lửa tự động
▪ Buồng phun MARK 7 bằng chất liệu Flourinated high density polyethlence được thiết kế để phân tích mẫu trong nước (aqueous) và mẫu trong dung môi hữu cơ
  
1.3 Phần mềm
▪ Phần mềm điều khiển, thu thập và xử lý số liệu được thiết kế và soạn thảo tiên tiến chạy dưới môi trường MS Windows XP (32 bits) với các tính năng cực mạnh trong môi trường đa tác vụ thật sự. Với phương pháp điều khiển trung tâm, tất cả vận hành của máy được điều khiển bởi phần mềm máy tính
▪ Điều khiển hệ thống hoàn toàn tự động, thu thập dữ liệu xử lý số liệu và báo cáo.
▪ Dựng đường chuẩn với các phương pháp chuẩn nội, chuẩn ngoại, thêm chuẩn.
▪ Tính toán thống kê
▪ Phương pháp xử lý: Tích phân, chiều cao, diện tích, độ rộng píc.
▪ Loại tín hiệu: Tín hiệu hấp thụ nguyên tử có bổ chính nền, mẫu, chuẩn và độ phát xạ ngọn lửa
▪ Phần mềm kiểm tra chất lượng: Với chức năng QC, cho phép kiểm tra mẫu (giới hạn phát hiện, độ lặp lại), mẫu chuẩn, đường chuẩn…Nếu không nằm trong giới hạn tuyến tính của đường chuẩn thì máy sẽ tự động pha loãng hoặc làm giàu rồi tiến hành đo. Nếu độ lặp lại thấp hơn giá trị yêu cầu thì máy cũng tự động đo lại.
▪ Điều khiển ngọn lửa, lò, bộ nạp mẫu, pha mẫu tự động với chức năng tự động tối ưu hóa chế độ nhiệt độ lò (SRM Auto-optimization), tráng rửa thông minh (smart rinse ) và đo mẫu trong khi đầu lấy mẫu dịch chuyển từ mẫu này sang mẫu khác (pre-emptive sampling)
▪ Tự chẩn đoán sự cố
▪ Hỗ trợ LIMS

1.4 Đầu đốt MK7 không khí/axetylen

1.5 Đầu đốt MK7 Nitơ ôxít/axetylen

1.6 Bộ phụ tùng lắp đặt máy

2. Đèn catốt rỗng (HCL):
▪ Đèn ca tốt rỗng có code thường và Đèn ca tốt rỗng có code cường độ cao:
▪ Đèn ca tốt rỗng cường độ cao UltrAA là loại đèn tăng phát xạ cường độ cao. Đèn UltrAA dùng dòng điện như đèn thường nhưng áp dụng sự phát xạ thứ hai trong đèn để tăng cường cường độ phát xạ. Dòng điện tăng cường được cung cấp từ mô đun điều khiển ngoài. Đèn UltrAA thích hợp với tất cả thiết bị AAS của Agilent.
▪ Cường độ phát xạ của đèn UltrAA lớn hơn 3 đến 5 lần so với đèn ca tốt rỗng thường.
▪ Đạt tới giới hạn phát hiện thấp hơn: Tia phát xạ của đèn UltrAA mảnh hơn, nâng độ nhạy thêm tới 40% so với khi dùng đèn thông thường. Đường nền thấp hơn và độ nhậy cao hơn cho phép đạt giới hạn phát hiện thấp hơn.
▪ Cung cấp bao gồm:
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Cu
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Pb
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Cd
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Hg
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Zn
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố As
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Mn
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Sb
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Fe
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Al

3. Hệ thống hóa hơi Hydrid VGA-77
▪ Cuvet bằng thạch anh
▪ Nung nóng tự động theo chương trình cài đặt
▪ Dùng để xác định các nguyên tố Hg, As, Se, Sb, Te, Bi và Sn ở mức µg/l theo phương pháp hoá hơi lạnh
▪ Đặc trưng:
- Độ nhậy cao
- Khả năng phân tích 60 - 70 mẫu/giờ (mỗi mẫu phân tích 3 lần)
- Độ chính xác: 1 - 2% RSD
- Lượng tiêu thụ mẫu thấp < 8 ml cho mỗi nguyên tố cần phân tích

4. Bộ hydrid hóa cho Hg

5. Cuvet thủy ngân dòng
▪ Dùng cho bộ VGA-77 để đo thuỷ ngân

6. Đôi cuvet dùng với VGA-77 để đo As

7. Bình khí Ar (mua tại Việt Nam)
▪ 1 bình dùng cho lò, 1 bình dung cho bộ hóa hơi Hydrid
▪ Dùng cho bộ GTA: Độ tinh khiết tối thiểu từ 99,99% trở lên. Khoảng áp suất cho phép từ 140-200kPa (20-30psi); áp suất tối đa là 350kPa (50psi); tốc độ dòng từ 0-3,5 lít/phút;
▪ Dùng cho bộ VGA77: Độ tinh khiết tối thiểu từ 99,99% trở lên. Khoảng áp suất cho phộp từ 300-400kPa (43-57psi); áp suất khuyên dùng là 300kPa (43psi); tốc độ dòng từ 0-0,1 lít/phút

8. Bình khí Axetylen (mua tại Việt Nam)
▪ Dùng cho bộ nguyên tử hóa ngọn lửa
▪ Bao gồm: Vỏ bình và 6,2m3 khí tinh khiết dùng cho AAS. Độ tinh khiết tối thiểu từ 99,0% trở lên. Khoảng áp suất cho phép từ 65-100kPa (9,5-14,5psi); áp suất khuyên dùng là 75kPa (11psi); tốc độ dòng từ 0-10 lít/phút

9. Bình khí N2O tinh khiết (mua tại Việt Nam)
▪ Dùng cho bộ nguyên tử hóa ngọn lửa khi chọn thêm đầu đốt N2O/axetylene để đo các nguyên tố nhẹ
▪ Bao gồm: Vỏ bình và 6,2m3 khí tinh khiết dùng cho AAS
▪ Độ tinh khiết tối thiểu từ 99,5% trở lên. Khoảng áp suất cho phép từ 245-455kPa (35-65psi); áp suất khuyên dùng là 350kPa (50psi); tốc độ dòng từ 11-16 lít/phút

10. Bộ máy vi tính và máy in (mua tại Việt Nam)

11. Ổn áp 20 kVA
▪ Dựng cho toàn bộ hệ thống

12. UPS 2 kVA
▪ Dùng cho máy vi tính

13. NaBH4 lọ 100g (Merck), loại phân tích
▪ Dùng cho bộ hóa hơi hydrid

14. SnCl2 lọ 250g (Merck), loại phân tích
▪ Dùng cho bộ hóa hơi hydrid

15. KI lọ 1 kg, (Merck), loại phân tích
▪ Dùng cho bộ hóa hơi hydrid

16. Chụp hút khí thải làm tại Việt Nam, bằng inox
▪ Dùng cho toàn bộ hệ thống
▪ Ống chụp hình vuông kích thước 275mm X 275mm, đường kính ống hút tròn 150mm hoặc có thiết diện hình chữ nhật với diện tích tương đương
▪ Lưu lượng tối thiểu 6m3/phút
▪ Quạt hút được lắp đặt cách ngọn lửa tối thiểu 3m
▪ Ống chụp đặt cách xa ống khói thiết bị 100mm

17. Bộ dung dịch chuẩn: do Merck sản xuất để dựng đường chuẩn cho các nguyên tố (loại phân tích, 1 lọ 500 ml, 1000 ppm cho 1 nguyên tố)

18. Máy nén khí không dầu PUMA, Đài Loan
▪ Dùng cho bộ nguyên tử hóa ngọn lửa để đốt axetylen
▪ Độ ồn ở khoảng cách 2m: < 65 dB
▪ Khí nén yêu cầu sạch, khô, không có dầu.
▪ Áp suất cung cấp khoảng 245-455kPa (35-65psi); áp suất khuyên dùng là 350kPa (50psi); tốc độ dòng từ 13,5-20 lít/phút
1. Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
Mô tả chung:
▪ Phân tích cực nhanh và đồng thời nhiều nguyên tố, tự động hoàn toàn, điều khiển bằng phần mềm và PC.
▪ Có cơ chế thổi khí sạch làm sạch trong máy

Thiết bị chuẩn bao gồm:
▪ Phần mềm SpectrAA cơ sở và PRO
▪ Khay đựng mẫu
▪ Giá đỡ buồng phun mẫu
▪ Ống thoát khí nóng
▪ Sách hướng dẫn sử dụng
▪ Sách phương pháp phân tích
▪ Dụng cụ buồng phun mẫu, làm sạch đầu đốt
▪ Đầu nối ga
▪ Cạc giao diện IEEE
Tính năng kỹ thuật:
1.1 Hệ thống quang học:
▪ Hệ thống quang tia mảnh thích hợp cho cấu hình ngọn lửa và lò
▪ Hệ thống quang được gắn kín, các gương được phủ thạch anh để tăng sự bảo vệ, nhiệt đới hóa
▪ Có bộ quay tia kết hợp (Rotating Beam Combiner) thay đổi đưa tia qua mẫu và tia tham chiếu đi vào Bộ tạo tia đơn sắc, đảm bảo sự truyền ánh sáng tối đa
▪ Hai chùm tia (double beam)
▪ Bộ tạo tia đơn sắc tự động, tự hiệu chuẩn (automated self-calibrating monochromator) Czerny-Turner với bộ dẫn động vi sai bảo đảm độ phân dải cao
▪ Cách tử : 1800 vạch/mm
▪ Chọn bước sóng và khe đo tự động
▪ Detector ống nhân quang dải rộng R955 phủ toàn dải bước sóng
▪ 8 đui đèn cố định gắn trong thân máy, trong đó có 4 vị trí hỗ trợ đèn UltrAA cường độ cao, với hệ thống chọn đèn tự động cực nhanh bằng gương
▪ Có thể phân tích đồng thời 8 nguyên tố với 8 đèn đơn nguyên tố cùng hoạt động theo mode “Fast Sequential”. Nếu dùng đèn đa nguyên tố có thể phân tích đồng thời nhiều nguyên tố hơn.
▪ Hiệu chỉnh nền bằng đèn Deuterium cường độ cao.
▪ Dải bước sáng: 185 - 900 nm
▪ Khe sáng: 0,1; 0,2; 0,5 và 1 nm; tự động điều chỉnh
▪ Độ lặp lại bước sóng: 0,035 nm
▪ Tốc độ quét (scan): 2025 nm/phút

1.2 Bộ phận nguyên tử hóa ngọn lửa (Flame)
▪ Hệ thống điều khiển khí bằng chương trình qua máy tính cho từng nguyên tố phân tích
▪ Nút đánh lửa và nút tắt lửa riêng biệt
▪ Hệ thống 8 khoá tự động bảo vệ an toàn, theo dõi hoạt động của các bộ phận sau: Đầu đốt (burner), các khớp nối với đầu đốt, bẫy chất lỏng (liquid trap), nút giải áp (pressure relief bung), tấm chắn ngọn lửa (flame shield), hệ thống vận hành ngọn lửa, nguồn cấp điện, áp suất khí ôxy hóa trong bình (safety reservoir)
▪ Khi phát hiện các sự cố mất an toàn, các khoá tự động đóng tức thời, ngăn không cho đánh lửa
▪ Tấm chắn lửa trên, dưới và ống thoát khí nóng bảo vệ máy khỏi hơi nóng và tia cực tím
▪ Điều khiển độ cao ngọn lửa tự động
▪ Buồng phun MARK 7 bằng chất liệu Flourinated high density polyethlence được thiết kế để phân tích mẫu trong nước (aqueous) và mẫu trong dung môi hữu cơ
  
1.3 Phần mềm
▪ Phần mềm điều khiển, thu thập và xử lý số liệu được thiết kế và soạn thảo tiên tiến chạy dưới môi trường MS Windows XP (32 bits) với các tính năng cực mạnh trong môi trường đa tác vụ thật sự. Với phương pháp điều khiển trung tâm, tất cả vận hành của máy được điều khiển bởi phần mềm máy tính
▪ Điều khiển hệ thống hoàn toàn tự động, thu thập dữ liệu xử lý số liệu và báo cáo.
▪ Dựng đường chuẩn với các phương pháp chuẩn nội, chuẩn ngoại, thêm chuẩn.
▪ Tính toán thống kê
▪ Phương pháp xử lý: Tích phân, chiều cao, diện tích, độ rộng píc.
▪ Loại tín hiệu: Tín hiệu hấp thụ nguyên tử có bổ chính nền, mẫu, chuẩn và độ phát xạ ngọn lửa
▪ Phần mềm kiểm tra chất lượng: Với chức năng QC, cho phép kiểm tra mẫu (giới hạn phát hiện, độ lặp lại), mẫu chuẩn, đường chuẩn…Nếu không nằm trong giới hạn tuyến tính của đường chuẩn thì máy sẽ tự động pha loãng hoặc làm giàu rồi tiến hành đo. Nếu độ lặp lại thấp hơn giá trị yêu cầu thì máy cũng tự động đo lại.
▪ Điều khiển ngọn lửa, lò, bộ nạp mẫu, pha mẫu tự động với chức năng tự động tối ưu hóa chế độ nhiệt độ lò (SRM Auto-optimization), tráng rửa thông minh (smart rinse ) và đo mẫu trong khi đầu lấy mẫu dịch chuyển từ mẫu này sang mẫu khác (pre-emptive sampling)
▪ Tự chẩn đoán sự cố
▪ Hỗ trợ LIMS

1.4 Đầu đốt MK7 không khí/axetylen

1.5 Đầu đốt MK7 Nitơ ôxít/axetylen

1.6 Bộ phụ tùng lắp đặt máy

2. Đèn catốt rỗng (HCL):
▪ Đèn ca tốt rỗng có code thường và Đèn ca tốt rỗng có code cường độ cao:
▪ Đèn ca tốt rỗng cường độ cao UltrAA là loại đèn tăng phát xạ cường độ cao. Đèn UltrAA dùng dòng điện như đèn thường nhưng áp dụng sự phát xạ thứ hai trong đèn để tăng cường cường độ phát xạ. Dòng điện tăng cường được cung cấp từ mô đun điều khiển ngoài. Đèn UltrAA thích hợp với tất cả thiết bị AAS của Agilent.
▪ Cường độ phát xạ của đèn UltrAA lớn hơn 3 đến 5 lần so với đèn ca tốt rỗng thường.
▪ Đạt tới giới hạn phát hiện thấp hơn: Tia phát xạ của đèn UltrAA mảnh hơn, nâng độ nhạy thêm tới 40% so với khi dùng đèn thông thường. Đường nền thấp hơn và độ nhậy cao hơn cho phép đạt giới hạn phát hiện thấp hơn.
▪ Cung cấp bao gồm:
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Cu
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Pb
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Cd
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Hg
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Zn
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố As
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Mn
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Sb
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Fe
- Đèn catốt rỗng cho nguyên tố Al

3. Hệ thống hóa hơi Hydrid VGA-77
▪ Cuvet bằng thạch anh
▪ Nung nóng tự động theo chương trình cài đặt
▪ Dùng để xác định các nguyên tố Hg, As, Se, Sb, Te, Bi và Sn ở mức µg/l theo phương pháp hoá hơi lạnh
▪ Đặc trưng:
- Độ nhậy cao
- Khả năng phân tích 60 - 70 mẫu/giờ (mỗi mẫu phân tích 3 lần)
- Độ chính xác: 1 - 2% RSD
- Lượng tiêu thụ mẫu thấp < 8 ml cho mỗi nguyên tố cần phân tích

4. Bộ hydrid hóa cho Hg

5. Cuvet thủy ngân dòng
▪ Dùng cho bộ VGA-77 để đo thuỷ ngân

6. Đôi cuvet dùng với VGA-77 để đo As

7. Bình khí Ar (mua tại Việt Nam)
▪ 1 bình dùng cho lò, 1 bình dung cho bộ hóa hơi Hydrid
▪ Dùng cho bộ GTA: Độ tinh khiết tối thiểu từ 99,99% trở lên. Khoảng áp suất cho phép từ 140-200kPa (20-30psi); áp suất tối đa là 350kPa (50psi); tốc độ dòng từ 0-3,5 lít/phút;
▪ Dùng cho bộ VGA77: Độ tinh khiết tối thiểu từ 99,99% trở lên. Khoảng áp suất cho phộp từ 300-400kPa (43-57psi); áp suất khuyên dùng là 300kPa (43psi); tốc độ dòng từ 0-0,1 lít/phút

8. Bình khí Axetylen (mua tại Việt Nam)
▪ Dùng cho bộ nguyên tử hóa ngọn lửa
▪ Bao gồm: Vỏ bình và 6,2m3 khí tinh khiết dùng cho AAS. Độ tinh khiết tối thiểu từ 99,0% trở lên. Khoảng áp suất cho phép từ 65-100kPa (9,5-14,5psi); áp suất khuyên dùng là 75kPa (11psi); tốc độ dòng từ 0-10 lít/phút

9. Bình khí N2O tinh khiết (mua tại Việt Nam)
▪ Dùng cho bộ nguyên tử hóa ngọn lửa khi chọn thêm đầu đốt N2O/axetylene để đo các nguyên tố nhẹ
▪ Bao gồm: Vỏ bình và 6,2m3 khí tinh khiết dùng cho AAS
▪ Độ tinh khiết tối thiểu từ 99,5% trở lên. Khoảng áp suất cho phép từ 245-455kPa (35-65psi); áp suất khuyên dùng là 350kPa (50psi); tốc độ dòng từ 11-16 lít/phút

10. Bộ máy vi tính và máy in (mua tại Việt Nam)

11. Ổn áp 20 kVA
▪ Dựng cho toàn bộ hệ thống

12. UPS 2 kVA
▪ Dùng cho máy vi tính

13. NaBH4 lọ 100g (Merck), loại phân tích
▪ Dùng cho bộ hóa hơi hydrid

14. SnCl2 lọ 250g (Merck), loại phân tích
▪ Dùng cho bộ hóa hơi hydrid

15. KI lọ 1 kg, (Merck), loại phân tích
▪ Dùng cho bộ hóa hơi hydrid

16. Chụp hút khí thải làm tại Việt Nam, bằng inox
▪ Dùng cho toàn bộ hệ thống
▪ Ống chụp hình vuông kích thước 275mm X 275mm, đường kính ống hút tròn 150mm hoặc có thiết diện hình chữ nhật với diện tích tương đương
▪ Lưu lượng tối thiểu 6m3/phút
▪ Quạt hút được lắp đặt cách ngọn lửa tối thiểu 3m
▪ Ống chụp đặt cách xa ống khói thiết bị 100mm

17. Bộ dung dịch chuẩn: do Merck sản xuất để dựng đường chuẩn cho các nguyên tố (loại phân tích, 1 lọ 500 ml, 1000 ppm cho 1 nguyên tố)

18. Máy nén khí không dầu PUMA, Đài Loan
▪ Dùng cho bộ nguyên tử hóa ngọn lửa để đốt axetylen
▪ Độ ồn ở khoảng cách 2m: < 65 dB
▪ Khí nén yêu cầu sạch, khô, không có dầu.
▪ Áp suất cung cấp khoảng 245-455kPa (35-65psi); áp suất khuyên dùng là 350kPa (50psi); tốc độ dòng từ 13,5-20 lít/phút
AGILENT - Máy Quang phổ phát xạ nguyên tử vi sóng Plasma (MP-AES)
Model: Agilent 4100 MP-AES
Hãng: Agilent Technologies –Mỹ
Sản xuất : Úc
                                  
* Tính năng thiết bị:
ü  Thiết bị là một hệ thống đồng bộ ứng dụng công nghệ vi sóng plama để bắn phá nguyên tử dưới dạng phát xạ quang phổ, sử dụng nguồn khí Nitơ để tạo dòng kích thích từ tính plasma. Thiết bị thích hợp cho việc phân tích kim loại bằng việc sử dụng đầu đo kỹ thuật số CCD.
ü  Thiết bị được đăng ký bảo hộ bản quyền của hãng Agilent Technologies: US Patent 6,683,272 (Jan 27, 2004), US Patent 7,030,979 (Apr 18, 2006).
ü  Hệ thống MP-AES mang lại cho người sử dụng sở hữu công nghệ mới với chi phí thấp nhất, việc vận hành máy không yêu cầu sử dụng các loại khí gây cháy nổ, đắt tiền, đảm bảo an toàn tuyệt đối và giảm đáng kể chi phí chi phí vận hành cho người sử dụng.
ü  Thiết bị đạt hiệu quả cao bằng việc sử dụng nguồn vi sóng kích thích dòng từ trường với độ giới hạn phát hiện cao hơn so với kỹ thuật quang phổ ngọn lửa.
ü  Dễ dàng sử dụng với phần mềm ứng dụng với chức năng tự nhận dạng các phần cứng của máy, cho phép bất cứ người sử dụng nào cũng có thể thiết lập nhanh chóng mà không cần phát triển phương pháp hay căn chỉnh hệ thống.
ü  Nâng cao tính an toàn cho phòng thí nghiệm bằng việc không sử dụng khí cháy nổ và oxy hóa như Acetylen, không sử dụng nhiều hệ thống khí, chai khí… bên trong phòng thí nghiệm.
ü  Thiết bị MP-AES của Agilent được biết đến bởi sự mạnh mẽ, tin cậy, độ ổn định và tuổi thọ cao lý tưởng cho việc phân tích các nhóm ngành như: khai thác mỏ, thực phẩm, nông nghiệp, hóa chất, dầu khí…
ü  Thiết bị đạt chứng chỉ ISO-9001, IEC 61010-1:2001/ EN 61010-1:2001, IEC 61326-1:2005/ EN 61326-1:2006, ICES-001:2006, AS/NZS CISPR 11:2004.
ü  Hệ thống được nhiệt đới hóa phù hợp với khí hậu nhiệt đới.
ü  Thiết bị được đảm bảo 10 năm sử dụng với đầy đủ các dịch vụ kỹ thuật hổ trợ để cho thiết bị có được chi phí hoạt động thấp cho trọn vòng đời thiết bị.
ü  Các dịch vụ kỹ thuật bao gồm IQ (Installtion Qualification), OQ/PV (Operating Qualification/ Performance Validation) cho cho tất cả thiết bị được cung cấp theo tiêu chuẩn của Agilent Technologies.
ü  Điện áp: 200 - 240VAC±10%, 50/60 Hz.
ü  Kích thước: 960 x 660 x 660 mm.
ü  Trọng lượng: 73kg.

* Tính năng kỹ thuật:
Bộ phận lấy mẫu:
-      Bao gồm một đầu đốt (torch) thạch anh tiêu chuẩn, được tối ưu hóa cho độ chính xác cao và độ nhạy.
-      Torch được gắn trên đế vật liệu tổng hợp polymer dễ dàng cho tháo nối và điều chỉnh.
-      Kiểu torch: thủy tinh với độ nhạy cao, dạng hướng tâm “cyclonic” ứng dụng cho phân tích các mẫu dạng hữu cơ, TDS cao, HF, và mẫu acid cao.
-      Tích hợp bộ điều khiển bơm nhu động với tốc độ: 0 – 80 rpm, và ba kênh cho mẫu, ống thải.

Bộ phận kiểm soát khí:
-      Tốc độ dòng khí được điều khiển bằng van điện bằng cách tự động kích hoạt và hiệu chỉnh tốc độ dòng tối ưu nhất. Đảm bảo dòng khí tạo plasma luôn ổn định 20 lít/phút và khí phụ trợ 1.5 lít/phút.
-      Đầu phun được kiểm soát bằng bộ điều khiển áp suất cao (80 – 240kPa) luôn cung cấp lưu lượng khí từ 0.4 – 1.0 lít/phút.

Bộ phận tạo plasma:
-      Nguồn vi sóng được kích thích bằng nguồn điện thế cao tạo ra plasma với công suất 1kW, đồng thời hình thành một trục từ trường hình xuyến tập trung xung quanh đầu phun mẫu (Torch).
-      Nguồn từ trường hoạt động với tần số 2450MHz được làm mát bằng không khí.
-      Không cần cung cấp nguồn nước lạnh để làm lạnh torch nhu ICP truyền thống.
-      Máy tính điều khiển đánh lửa plasma bằng cách sử dụng tạm thời một dòng khí phụ trợ argon. Một khi plasma đang hoạt động, nó sẽ tự động chuyển sang dòng khí nitơ để vận hành máy.

Đặc điểm plasma:
-      Dạng đứng để giải quyết giảm đường nền mẫu, thu tính hiệu trực diện của ngọn plasma để tối ưu hóa độ nhạy và giới hạn phát hiện.
-      Bộ tiền lọc quang học được bảo vệ bằng dòng khí nén với tốc độ 25 lít/ phút ngăn chặn nhiệt ảnh hưởng đến hệ quang.

Hệ thống kiểm soát an toàn:
-      Cho phép kiểm tra nghiêm ngặtt hệ thống khí cung cấp và điều kiện an toàn, ngăn ngừa nguy hại cho thiết bị.
-      Điều khiển bằng van liên động theo qui trình sau:
§  Gắn bộ phận cửa sổ tiền quang học.
§  Lắp torch.
§  Bật mở plasma.
§  Áp suất khí cung cấp nitơ, argon, không khí.
§  Nhiệt độ cửa sổ bộ lọc tiền quang học.
§  Nhiệt độ hoạt động của nguồn cao thế HV, từ trường và sóng microwave.
§  Trình trạng plasma.

Hệ thống quang học:
-      Quét nhanh, hệ quang phân giải cao, đo nhanh.
-      Bộ tách quang học thiết kế dạng Czerny Turner với tiêu cự 600nm, cách tử nhiễu xạ ba chiều, 90x90mm, 2400 khe/ mm.
-      Dãy bước sóng: 178 – 780nm.
-      Độ chính xác bước sóng: <0.035nm.
-      Độ lặp lại bước sóng: <0.002 nm.
-      Đường đi khe sáng: 2.5 mm (high) x 19 mm (wide).
-      Độ phân giải: <0.015nm.
-      Độ lệch ánh sáng: 10,000 ppm Ca tương đương nồng độ < 0.5 ppm of As @ 193.696 nm.
-      Hệ quang được làm sạch bằng khí nitơ để tránh ẩm và bụi môi trường xuang quanh, đối với phân tích Sulfur thì dòng nitơ được hiệu chỉnh ở tốc độ 10 lít/ phút.

Đầu dò:
-      Được làm kính tuyệt đối, nhạy vùng UV, đầu dò dạng CCD với độ phân giải 532 x 128 điểm, thiết kế đặc biệt cho nhận biết ánh sáng ở mức yếu và lớn hơn 90% hiệu quả quang học, được làm trực tiếp bằng kỹ thuật peltier tới 0oC, để giảm nhiễu điện tử và đường nền.
-      Đầu dò chuyển đổi tính hiệu nhanh, tốc độ cao để ngăn chặn hiện sai phổ quang học.
-      Đầu dò kiểu CCD Array cho phép thu nhận phổ của các nguyên tố phân tích và phổ đường nền xung quanh, cho phép hiệu chuẩn đồng thời, tăng ổn định, chính xác.

Trạng thái chờ và khởi động máy:
-      Khi tắt, không có khí đốt chế độ chờ hoặc tiêu thụ điện năng.
-      Đối với máy sinh khí Nitơ, khi máy được khởi động thì chỉ với 5 phút để làm sạch hệ thống, và đạt độ tinh khiết cần thiết để chạy máy.
-      Thời gian để tối ưu hóa máy và ổn định ngọn plasma chỉ cần 30 phút.
Độ ổn định tín hiệu: <2% RSD độ lệnh chuẩn chạy qua 4 giờ không dùng nội chuẩn.
Độ phân giải: <0.050 nm
Giới hạn phát hiện:
-      Nguyên tố: Ba, bước sóng 614.171nm, 1 ppb
-      Nguyên tố: Mn, bước sóng 403.076nm, 1 ppb
-      Nguyên tố: Ba, bước sóng 213.857nm, 6 ppb

Hệ thống xử lý dữ liệu:
-      Phần mềm điều khiển chạy trên Microsoft® Windows 7, 64 bit.
-      Dữ liệu thể hiện dạng worksheet, dễ sử dụng, hướng dẫn nhanh, và bố trí tương tư như các phần mềm cùng Hãng Agilent.
-      Tiến trình công việc hợp lý, giúp người sử dụng các phương pháp và phát triển phương pháp.
-      Phương pháp mẫu có sẳn, giúp người sử dụng nhanh chống tạo phương pháp mới.
-      Phần mềm ứng dụng với định dạng “Applet” do người sử dụng thiết lập riêng cho phép tự động nạp một phương pháp cài sẵn để bạn có thể bắt đầu phân tích ngay lập tức mà không cần phát triển phương pháp hay hiệu chỉnh và tối ưu hóa thông số.
-      Máy tính kiểm soát dòng khí plasma, xem vị trí plasma, bộ phận đánh lửa, hệ thống khóa khí an toàn interlocks tiện ích kiểm soát đa thao tác.
-      Lựa chọn kỹ thuật hiệu chuẩn đường nền tự động từ kỹ thuật truyền thống “off- peak”
-      Hiệu chuẩn nhiễu đường tuyến tính nhanh FLIC dựa trên thời gian thực tế, hoặc loại nhiễu trong nền mẫu phức tạp.
-      Tự động tối ưu hóa các thông số thiết bị và áp suất đầu phun và chiều cao ngọn plasma.
-      Chuẩn đa điểm để hổ trợ đường tuyến tính và đánh giá lại kết quả
-      Đường chuẩn được dùng để chuẩn lại đa nguyên tố và phương pháp thêm chuẩn.
-      Tính lại, hoặc dùng lại đường chuẩn (reslope) để loại trừ quá trình chạy lại đường chuẩn.
-      Chuẩn lại cũng có thể cho người sử dụng đặt chương trình
-      Kiểm tra chất lượng: QCPs được thiết kế đáp ứng tiêu chuẩn của GLP và những tiêu chuẩn quốc tế khác.
-      Hệ số hiệu chuẩn: khối lượng, thể tích, pha loãng.
-      Nhập mẫu tự động: có thể tự chọn vị trí ống mẫu và khay đựng mẫu, có thể truy xuất ngẫu nhiên một vị trí.
-      Hiển thị đồ thị, phổ đồ, kết quả, đường chuẩn theo thực tế.
-      Quét phổ trước để tối ưu hóa các thông số trước khi chạy mẫu.
-      Màn hình hiển thị trình trạng thiết bi hoặc chuẩn đoán lỗi xảy ra
ü  Hệ thống hổ trợ đa phương tiện, bao gồm video hổ trợ

2 nhận xét:

  1. Mình đang có nhu cầu mua máy quang phổ hấp thụ nguyên tử. Bạn có thể gửi báo giá và các thông số kỹ thuật của máy cho mình được ko?
    Liên hệ: A. Tiến: 0908 929 689 Email: ductienthaiha@gmail.com

    Trả lờiXóa
  2. Mình đang có nhu cầu mua máy quang phổ hấp thụ nguyên tử. Bạn có thể gửi báo giá và các thông số kỹ thuật của máy cho mình được ko?
    Liên hệ: A. Tiến: 0908 929 689 Email: ductienthaiha@gmail.com

    Trả lờiXóa