Mọi thông tin xin liên hệ:
NGUYỄN HOÀNG LONG (Mr.)
Sales Manager
H/P : 0932 664422
Tel : (08). 66 570 570
Fax : (08). 35 951 053
PERKIN ELMER – MÁY QUANG PHỔ
PHÁT XẠ PLASMA KHÔÍ PHỔ ICPMS PERKIN ELMER NexION 300 X
Model: NexION 300 X
Hãng sản xuất: PerkinElmer
(Hoa Kỳ)
Tham khảo: http://www.speciation.net/Database/Instruments/PerkinElmer-Inc/NexION-300-ICPMS-Instruments-;i2875

PERKIN ELMER NexION 300 X
Thông tin chung:
NexION 300X được thiết kế với một buồng Universal Cell một kênh khí. Hệ thống
này thích hợp nhất cho các ứng dụng chung như quan trắc môi trường. NexION 300X
sử dụng một loại khí trơ cho chế độ va chạm hoặc một loại khí hoạt động cho chế
độ phản ứng.
Đặc
tính nổi bật:
§ Cho
độ ổn định, tính linh hoạt và hiệu năng cao chưa từng có đối với một thiết bị
ICP-MS.
§ Với
công nghệ buồng động học phản ứng (Universal Cell Technology –UCT), cho phép
thiết bị chạy ở 3 chế độ (Chuẩn, Va chạm, Phản ứng) phụ thuộc yêu cầu mức độ loại
nhiễu và mức giới hạn phát hiện, giờ đây người sử dụng có thể lựa chọn kỹ thuật
phù hợp nhất cho từng ứng dụng hay từng mẫu cụ thể.
§ Tín
hiệu được giữ ổn định hàng giờ nhờ sử dụng Giao
Diện 3 Chóp và Bộ Làm Trệch Dòng Ion
Tứ Cực
§ Được
thiết kế để loại bỏ gần như toàn bộ các hạt không bị ion hóa và ngăn chúng xâm
nhập vào buồng động học phản ứng Universal Cell, giúp giữ cho thiết bị luôn sạch
sẽ, giảm sự trôi tín hiệu và loại bỏ hoàn toàn việc phải làm vệ sinh buồng.
§ Được
thiết kể để thực hiện những phân tích phức tạp nhưng phần mềm điều khiển và xử
lý dữ liệu của NexION 300X lại cực kỳ dễ sử dụng. Tất cả các bước từ lúc bật
máy cho đến lúc in ra báo cáo đều được thông qua một giao diện dạng “kéo thả” rất
đơn giản. Phần mềm của NexION 300 hỗ trợ đầy đủ và trực quan, vì vậy, một người
sử dụng chưa có kinh nghiệm cũng có thể vận hành để cho ra kết quả chính xác,
đáng tin cậy trong thời gian ngắn.
§ Có
thể dễ dàng tích hợp với một thiết bị sắc ký lỏng (LC), sắc ký khí (GC) hoặc sắc
ký ion (IC) để tạo ra một giải pháp phân tách và xác định kim loại hoàn hảo.
Không giống như một số hệ thống khác yêu cầu người sử dụng phải sử dụng 2 phần
mềm riêng biệt để điều khiển riêng rẽ hệ thống ICP-MS và hệ thống sắc ký, phần
mềm Chromera đã tích hợp để có thể quản lý, điều khiển cả 2 hệ thống chỉ trên 1
giao diện duy nhất.
§ Thiết
kế dạng để bàn và không có các kết nối đằng sau giúp tiết kiệm không gian phòng
thí nghiệm và cho phép đặt sát tường.
Thông
số kỹ thuật:
§ Giới hạn phát hiện:
9Be <
1 ng/L (ppt)
59Co < 1
ng/L (ppt)
115In <
0.5 ng/L (ppt)
238U <
0.5 ng/L (ppt)
§ Độ nhạy:
9Be > 3 Mcps/mg/L
24Mg > 20
Mcps/mg/L
115In >
50 Mcps/mg/L
238U >
40 Mcps/mg/L
§ Tỷ lệ với các mảnh oxit và các mảnh điện
tích kép:
CeO+/Ce+ < 0.025
Ce++/Ce+ < 0.03
(Được
đo mà không sử dụng thiết bị đesolvat hóa như buồng phun sương làm lạnh và dưới
các điều kiện hoạt động để đạt được độ nhạy và giới hạn phát hiện theo yêu cầu)
§ Tín hiệu nền: Tại
số khối 220 < 1 cps
§ Độ chính xác ngắn hạn:
< 3% RSD (Được định nghĩa là độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của một dung dịch
đa nguyên tố có nồng độ 1μg/L, đo các nguyên tố 24Mg, 63Cu,
114Cd, 208Pb, thời gian tích phân 3 giây, không sử dụng nội
chuẩn)
§ Độ ổn định dài hạn:
< 4% RSD trong 4 giờ (Là độ ổn định tương đối sau 1 giờ bật máy. Được xác định
bằng độ lệch chuẩn tương đối của tín hiệu các nguyên tố 24Mg, 63Cu,
114Cd, 208Pb trong một dung dịch đa nguyên tố có nồng độ
1μg/L, cứ 10 phút đo 1 lần, không sử dụng nội chuẩn.
§ Độ chính xác tỷ lệ đồng vị:
< 0.08% RSD (Được xác định bằng tỷ lệ giữa 2 đồng vị 107Ag/109Ag
trong một dung dịch 25μg/L, thu được khi chuyển vị trí píc đơn)
§ Độ ổn định hiệu chuẩn khối lượng:
< 0.05 amu sau 8 giờ vận hành liên tục (Được đo bằng cách sử dụng một dung dịch
đa nguyên tố có nồng độ 1μg/L chứa các nguyên tố 7Li, 24Mg,
115In, 238U. Xác định bằng độ trôi tín hiệu pic có cường
độ cao nhất của mỗi nguyên tố, không sử dụng các thuật toán đa điểm và thuật
toán tìm pic)
§ Tốc độ chuyển píc tứ cực:
1.6M amu/giây (Được định nghĩa là tốc độ lớn nhất mà tại đó bộ tứ cực có thể
làm thay đổi từ khối lượng tối thiểu đến khối lượng tối đa mà không làm ảnh hưởng
đến độ chính xác của kết quả phân tích).
§ Tốc độ quét tứ cực:
5000 amu/giây (Được xác định bằng tốc độ lớn nhất mà tại đó bộ tứ cực có thể
quét trong khi dữ liệu phổ liên tục tại tất cả các mức khối lượng từ nhỏ nhất đến
lớn nhất (5 – 285 amu))
§ Độ nhạy phong phú:
Khi đo 23Na: hơn 1.0x10-6 ở phía khối lượng thấp hơn và
hơn 1.0x10-7 ở phía khối lượng cao hơn (Được xác định bằng tỷ lệ giữa
cường độ pic cao nhất của một đồng vị đã cho, so với cường độ pic cao nhất của
1 đồng vị có số khối nhỏ hơn 1 amu và 1 đồng vị có số khối lớn hơn 1 amu)
§ Dải tuyến tính detector: Hệ
thống detector SimulScan hoạt động từ dưới 0.1 cps tới hơn 109 cps,
tức là hơn 10 bậc khuếch đại của dải động học tuyến tính trong 1 lần quét đơn
liên tục.
§ Tốc độ thu nhận dữ liệu tức thời:
> 3000 điểm dữ liệu/giây
Bộ
phận dẫn mẫu
§ Khu
vực dẫn mẫu được thiết kế mở và rộng, giúp dễ dàng thao tác bằng cả tay trái và
tay phải
§ Tiết
kiện chi phí do giảm lượng tiêu thụ mẫu và chất thải phòng thí nghiệm
§ Thiết
kế tháp plasma kiểu modul, dễ dàng tháo lắp chỉ cần bằng tay mà không cần dùng
dụng cụ cơ khí, nhằm tối ưu hiệu năng khi cần phân tích nhiều nền mẫu khác
nhau.
§ Vị
trí torch được tối ưu hóa bằng máy tính theo cả 3 trục X, Y, Z. Vị trí torch có
thể điều chỉnh theo cả 3 trục trong khoảng +/- 6 mm với bước chỉnh 0.05 mm.
§ Injector
làm bằng thạch anh, có đường kính trong 2.0mm, được thiết kế đặc biệt nhằm hỗ
trợ quá trình phun sương, giúp hạn chế việc tiếp xúc với các vật liệu có thể
gây nhiễm tới mẫu.
§ Buồng
phun sương loại xoáy dòng, làm bằng thủy tinh, được tối ưu hóa đặc tính rửa mẫu.
§ Đầu
phun sương loại đồng tâm, làm bằng thủy tinh, cho độ nhạy và hiệu năng vượt trội
với các phép phân tích hàm lượng siêu vết.
§ Khả
năng rửa giải mẫu: hút 1% HNO3 ngay sau khi hút liên tục Rh 100 ug/L
trong 1 phút rồi đo thì thấy: Tín hiệu giọt Rh bằng ít nhất 3 lần khuếch đại
trong chưa đầy 30 giây.
§ Bơm
nhu động 3 kênh, được điều khiển hoàn toàn bằng máy tính, độ chính xác cao, có
thể thay đổi tốc độ trong khoảng 0-100 vòng/phút
Bộ
phận phát cao tần và plasma
§ Không giống như các hệ thống khác, bộ phát cao tần
của NexION 300 không có phần di động, được thiết kế mạnh mẽ và đáng tin cậy, lý
tưởng cho các ứng dụng trong lĩnh vực hóa dầu và với các dung môi đặc biệt.
§ Tần
số: 40MHz
§ Chạy
tự do
§ Công
suất: 500W - 1600W, bước tăng 1W
§ Cuộn
cảm được làm mát bởi khí argon
§ Tính
năng True Power Control giúp duy trì năng lượng plasma luôn ổn định, ngay cả
khi thay đổi nền mẫu.
§ Giao
diện PlasmaLok™ nhằm bảo vệ các chóp (interface cone) khỏi cung hồ quang của ngọn
plasma (là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lắng đọng mẫu trên chóp (cone) và tạo
ra tín hiệu nền cao). PlasmaLok giúp hạn chế việc lắng đọng mẫu trên cone và đảm
bảo độ chính xác cao và độ ổn định lâu của tín hiệu. Điều này cũng giảm bớt việc
phải làm sạch và bảo dưỡng các chóp (cone) thường xuyên như với các hệ thống
khác.
PlasmaLok
cũng giúp ổn định phân bố năng lượng ion, nhờ đó duy trì độ phân giải phổ và
đơn giản hóa việc điều chỉnh hệ quang-ion, ngay cả khi nền mẫu có sự thay đổi lớn,
ví dụ như từ dòng mẫu ướt (với chế độ phun sương bình thường) thành dòng mẫu
khô (dùng phá mẫu laze) hoặc từ dạng mẫu dung dịch nước thành dạng mẫu hữu cơ.
§ Cửa
sổ quan sát plasma được gắn phía trước máy cho phép quan sát và kiểm tra các
chóp (cones), torch và cuộn cảm mà không cần phải mở thiết bị. Nó cũng giúp tối
ưu hóa độ sâu lấy mẫu plasma và giúp đơn giản hóa trong phân tích mẫu hữu cơ và
các mẫu có nền phức tạp.
Bộ
phận phân tích
§ Giao Diện 3 Chóp (Triple Cone
Interface) tạo ra dòng ion hội tụ mức độ cao, giúp hạn chế việc phải
bảo dưỡng và làm sạch.
-
Sampler cone: đường kính lỗ 1.1 mm, làm bằng
Ni
-
Skimmer cone: đường kính lỗ rộng hơn so với
các hệ thống khác, 0.9 mm, làm bằng Ni. Thiết kế này giúp tăng độ ổn định của
tín hiệu và giảm đóng cặn khi chạy các mẫu có hàm lượng rắn hòa tan cao
-
Hyper skimmer cone: đường kính lỗ 1.0 mm để
tạo ra dòng ion hội tụ cao, lọc các nền phức tạp, các hạt không bị ion hóa, các
hạt không mang điện làm giảm nhu cầu phải bảo dưỡng.
§ Một
van cách ly chân không tự động được đặt ngay sau chóp thứ 3 (hyper skimmer
cone) nhằm cách ly vùng chân không cao của bộ lọc khối với vùng áp suất bình
thường bên ngoài nếu trong trường hợp nguồn điện, nước, argon, giao diệp chóp bị
trục trặc hoặc sai lỗi. Van này cũng giúp ngăn hiện tượng thông khí vào vùng
chân không khi cần tháo giao diện 3 chóp (interface cone) để bảo dưỡng, làm sạch.
§ Bộ Làm Trệch Dòng Ion Tứ Cực
(Quadrupole Ion Deflector) – lái dòng ion một góc 90o,
hội tụ vào buồng phản ứng (Universal Cell). Chỉ cho phép các ion có số khối quan
tâm đi vào buồng Universal Cell, hạn chế tối đa các hạt không mang điện hoặc
các hạt đa nguyên tố (polyatomic), tăng cường độ nhạy trong khi vẫn giữ sạch buồng.
Đây là thiết bị ICP-MS duy nhất trên thị trường có buồng Universal Cell không cần
làm sạch hoặc thay thế.
§ Công
nghệ UCT: có 3 chế độ Chuẩn, Va chạm và Phản ứng. Việc chuyển giữa các chế độ
nhanh chóng và dễ dàng, giúp người sử dụng có thể lựa chọn chế độ tốt nhất.
-
Chế
độ chuẩn cho các ứng dụng thông thường. Khí trong buồng được tắt,
do đó không làm giảm độ nhạy phân tích. Kỹ thuật tách nhiễu thông qua công thức
hiệu chỉnh.
-
Chế
độ va chạm cho việc tách các nhiễu chưa biết, khí không phản ứng
như heli sẽ được dẫn vào buồng phản ứng để va chạm với các ion nhiễu có kích
thước lớn hơn, làm giảm động năng của chúng. Chế độ va chạm giúp loại bỏ nhiều
nhiễu cho giới hạn phát hiện tốt hơn chế độ chuẩn đối với một số nguyên tố. Kỹ
thuật loại nhiễu này thông qua hiệu ứng là lọc
động năng (KED)
-
Chế
độ phản ứng sử dụng cho các ứng dụng cần hiệu năng tốt
nhất và mức độ loại nhiễu cao. Một loại khí có tính hoạt động cao như NH3
được dẫn và buồng phản ứng để tạo ra các phản ứng hóa học. Bất kỳ nhiễu mới nào
sinh ra đều được loại bỏ bởi tứ cực quét. Kỹ thuật loại nhiễu này thông qua buồng
động học phản ứng với tứ cực quét.
§ Bộ
lọc khối kiểu tứ cực đôi làm bằng sứ mạ vàng, kết hợp với cổ gắn sứ, có hệ số
giãn nở nhiệt phù hợp, đảm bảo tạo ra một kết cấu cứng trên toàn thanh tứ cực
nhằm đạt được độ ổn định chuẩn khối cao.
§ Tứ
cực được điều chỉnh bởi một nguồn cao tần 2.5 MHz, được thiết kế đặc biệt để tạo
ra điện trường dạng hyperbol hoàn hảo, cho độ phân giải và hiệu suất truyền ion
tối ưu.
§ Bộ
lọc khối có tốc độ quét nhanh nhất lên tới > 5000 amu/giây – cho tốc độ nhảy
peak nhanh nhất và dải khối phân tích cao nhất có thể.
§ Hệ
thống chân không 4 giai đoạn sử
dụng một bơm tubo phân tử có 3 cửa vào. Khả năng bơm hút chân không trong một
khoảng thời gian ngắn hơn so với các hệ thống khác, cho phép người sử dụng quay
lại để chạy mẫu nhanh hơn từ 2-3 lần so với các hệ thống khác.
Bộ
phận ghi nhận tín hiệu
§ Hệ
thống sử dụng detector ống nhân điện tử dynode, bao phủ tới 10 bậc khuếch đại
trong dải động học trong 1 lần quét. Hệ thống SimulScan có thể hoạt động từ < 0.1 cps tới > 109 cps
§ Với
mạch SimulScan, cả tín hiệu số và xung đều được tự động đo và đếm đồng thời, sử
dụng bộ đếm kép độc lập trong bộ phân tích đa kênh cho mỗi một lần quét.
§ Khả
năng hoạt động nhanh và đồng thời của SimulScan làm tăng đáng kể năng suất so với
các loại detector ICP-MS truyền thống và cho phép phân tích các mẫu không đặc
trưng. Các mẫu với hàm lượng nguyên tố từ phần nghìn tỷ (ppt) tới phần triệu
(ppm) đều có thể được phân tích một cách nhanh chóng và tự động mà không cần mất
thời gian cho việc pha loãng hoặc quét trước.
§ Khi
thể mẫu bị giới hạn, như đối với các mẫu lâm sàng hoặc mẫu giọt phân ly pha bay
hơi (VPD) từ các màng silicon, việc sử dụng SimulScan trở nên yếu tố quyết định
khi xác định các nguyên tố trong một vài trăm µL mẫu.
§ Vì
đo cả tín hiệu analog và xung đồng thời thay vì lần lượt, nên SimulScan rất cần
thiết khi cần phải thu được giới hạn phát hiện tốt nhất từ các tín hiệu rất ngắn
chỉ trong một vài giây. Hệ thống này cũng phù hợp khi kết hợp với các kỹ thuật
tạo ra tín hiệu ngắn như kỹ thuật dòng chảy, phá mẫu laze hoặc sắc ký.
§ Kết
hợp với SimulScan, mạch bảo vệ SignalGuard sẽ tự động bảo vệ detector nhằm ngăn
hiện tượng quá tải tín hiệu ion trong cả chế độ đếm xung và analog. Điều này có
nghĩa rằng một mẫu chưa biết hoàn toàn có thể được phân tích mà không cần bất kỳ
biện pháp quét trước hoặc phương pháp nào, không cần lo lắng hệ thống bị hỏng
hoặc mất dữ liệu từ việc quá tải tín hiệu.
§ Có
tốc độ thu nhận tín hiệu nhanh nhất trong số các hệ thống ICP-MS trên thị trường.
Phầm mềm điều khiển NexION
300
Hãng
sản xuất: PerkinElmer (Hoa Kỳ)
§ Chạy
trên nền hệ điều hành Window 7
§ Giao
diện dạng “kéo-thả” đơn giản, dễ sử dụng
§ Tình
trạng thiết bị được hiển thị theo thời gian thực trên màn hình máy tính, giúp
người sử dụng dễ dàng kiểm soát được toàn bộ hệ thống
§ Đã
được trang bị tất cả các công cụ phù hợp cho các phép phân tích định lượng, bán
định lượng hoặc định tính
§ Có
một số mẫu phương pháp đã được lập sẵn giúp người sử dụng dễ dàng và nhanh
chóng thực hiện các phép phân tích thông thường trong lĩnh vực môi trường và
sinh học
§ Công
cụ Maintenance Alerts để nhắc nhở người
sử dụng thời điểm bảo dưỡng, bảo trì như thay dầu, thay ống, nhằm đảm bảo thiết
bị luôn được vận hành với hiệu năng tốt nhất.
§ Công
cụ SmartTune được thiết kế để tăng
năng suất và giảm công sức cho người vận hành. Hàng ngày, SmartTune sẽ tự động
cài đặt và chạy theo đúng thứ tự quy trình mà người sử dụng đã thiết lập, thậm
chí in ra báo cáo dựa trên tiêu chí chấp nhận đã lựa chọn.
§ Công
cụ Scheduler cho phép thiết lập lịch
để thiết bị tự động thực hiện các phép phân tích từ lúc bật máy cho đến khi
phân tích xong mà không cần can thiệp của người vận hành, nhằm tăng cường độ
tin cậy của kết quả phân tích.
§ Công
cụ TotalQuant để ước lượng nhanh nồng
độ của tất cả các nguyên tố trong một mẫu chưa biết chỉ với một chất chuẩn đơn
§ Công
cụ Build Run List giúp tự động xây dựng
một danh sách chính xác dung dịch chuẩn, dung dịch QC và mẫu trước khi bắt đầu
quá trình phân tích tự động, loại bỏ nguy cơ đặt sai thứ tự mẫu và các sai lỗi
khác trong khi thực hiện phân tích.
Máy tính
Model:
OptiPlexTM
Hãng
sản xuất: Dell (Hoa Kỳ)
(Mua
tại Việt Nam)
Cấu
hình tối thiểu:
§ Bộ
nhớ trong: 2GB
§ Màn
hình: 17 inch LCD
§ Độ
phân giải màn hình: 1280 x 1024
§ Bộ vi xử lý: Inter Core 2 Duo
§ Tốc
độ xử lý: 2GHz
§ Ổ cứng:
160 GB
§ Ổ
đĩa quang: DVD-RW
§ Hệ
điều hành: Windows 7 Professional
(Cấu hình thực tế có thể
thay đổi tương đương hoặc cao hơn tùy vào nhà sản xuất máy tính)
Máy in
Hãng sản xuất: HP (Hoa Kỳ)
(Mua
tại Việt Nam)
§ Loại máy in laze
§ Tốc độ in: 30 ppm
§ Khổ giấy: A4
§ Bộ nhớ trong:
128MB
§ Cổng kết nối: USB
2.0
(Cấu hình thực tế có thể
thay đổi tương đương hoặc cao hơn tùy vào nhà sản xuất máy tính)
Hệ thống cung cấp khí
Argon
Hãng sản xuất: Messer (Đức)
(Mua
tại Việt Nam)
Bao
gồm cả vỏ bình và van điều áp
§ Độ
tinh khiết: 99,999 %
§ Dung
tích bình chứa: 40,2 L
§ Thể
tích khí: 6 m3
Helium
Hãng sản xuất: Messer (Đức)
(Mua tại Việt Nam)
Bao gồm cả vỏ bình và van điều áp
§ Độ
tinh khiết: 99,999 %
§ Thể
tích bình chứa: 40,2 L
Methane
Hãng sản xuất: Messer (Đức)
(Mua tại Việt Nam)
Bao gồm cả vỏ bình và van điều áp
§ Độ
tinh khiết: 99,999 %
§ Thể
tích bình chứa: 40,2 L
Hệ thống hút khí thải
(Mua
tại Việt Nam)
Bao
gồm:
§ Phễu
hút
§ Quạt
hút
§ Ống
dẫn
Hệ thống làm mát tuần hoàn
Hãng sản xuất: PolyScience
(Hoa Kỳ)
§ Dải
nhiệt độ tuần hoàn: 5 – 350C
§ Công
suất làm mát: 1745 W ở nhiệt độ 200C
§ Nguồn
điện: 220/250V, 13A, 50Hz
Bộ lưu điện (UPS) (2 bộ)
Model: C10K
Hãng sản xuất: Santak (USA)
(Mua tại Việt Nam)
§ Loại online, có thể kết nối song song
§ Công
suất: 10 kVA/7 kW
§ Dải
điện áp đầu vào: 176 ~ 276 VAC
§ Điện
áp đầu ra: 220 VAC ± 1%
§ Nhiệt
độ vận hành: 0 ~ 400C
§ Độ ẩm
môi trường: 20 ~ 90% không ngưng
§ Khối
lượng: 93 kg
§ Kích
thước: 260 x 570 x 717 mm
Bộ lấy mẫu tự động
(Autosampler)
Model: S10
Hãng sản xuất: PerkinElmer
(Hoa Kỳ)
§ Điều
khiển hoàn toàn bằng máy tính, với một trạm rửa tuần hoàn.
§ Có
nhiều loại giá mẫu có thể thay đổi được phù hợp với khay mẫu này: 180, 149 hoặc
54 vị trí mẫu, 8 vị trí đặt dung dịch chuẩn, 1 vị trí cho dung dịch rửa có dung
tích 50 mL
§ Bộ
chuẩn cung cấp bao gồm các giá mẫu cho 149 vị trí mẫu, 50 ống đựng mẫu 15 mL,
50 ống đựng mẫu 50 mL, 1 đầu hút mẫu FEP, 1 đoạn dây hút mẫu, 1 bình rửa 50 mL
có ống.
§ Nguồn
điện: 100-240 V, 50/60 Hz
Trang thiết bị phòng kính
Lọc
khí
Model: 109BL
Hãng sản xuất: Clean Air
Product (Hoa Kỳ)
§
Màng
lọc: Lọc các phần tử ≤ 0.3 mm
§ Hiệu suất màng lọc cao (High Efficiency Particulate
Air Filter): 99,99% DOP kiểm tra ở 0,3 mm
§
Nguồn
điện 220 V, 50/60 Hz
Cung cấp bao gồm:
§
Lọc HEPA với khung nhôm
§
Hệ
thống quạt gió và môtơ
Điều
hòa không khí
Loại 18000 BTU
(Mua tại Việt Nam)
Máy
hút ẩm
Hãng sản xuất: Edison (Hoa Kỳ)
(Mua
tại Việt Nam)
§ Công
suất hút ẩm: 16L/24h (ở điều kiện 300C, 80%)
§ Không
sử dụng CFC
§ Vận
hành tự động
§ Công
suất điện tiêu thụ: 360 W
§ Thể
tích bình chứa nước: 5 L
§ Độ ồn:
48 dB
Nhiệt
ẩm kế
Hãng sản xuất: Nakata (Nhật
Bản)
(Mua tại Việt Nam)
§ Hiển
thị giá trị nhiệt độ và độ ẩm bằng màn hình LCD
§ Cho
biết giá trị tối thiểu và tối đa trong suốt thời gian đo
§ Chọn
được chế độ hiển thị nhiệt độ C hay F
§ Khoảng
đo nhiệt độ: từ -100C đến 500C, với độ phân giải ± 0.1oC
§ Khoảng
đo độ ẩm: từ 20% đến 95%, với độ chính xác ± 5%
Vách
kính phòng sạch
(Mua
tại Việt Nam)
Dung
dịch cài đặt máy
Hãng sản xuất: PerkinElmer
(Hoa Kỳ)
Đã
kèm theo máy bộ dung dịch cài đặt máy, bao gồm:
§ Dung
dịch rửa: HNO3 1%, 250 mL
§ Dung
dịch cài đặt: 1 µg/L Li, Be, Mg, Fe, In, Ce, Pb, U in 1% HNO3 – 500
mL
§ Dung
dịch cài đặt buồng phản ứng: 10 µg/L Co, 1 µg/L Ce in 1% HCl – 250 mL
§ Dung
dịch ổn định buồng phản ứng: 1 µg/L Mg, Cr, Fe, Cd, In, Pb and 10 µg/L Co, Cu,
Se in 1% HNO3 – 500 mL
§ Dung
dịch blank cho kiểm tra giới hạn phát hiện ở chế độ chuẩn và phản ứng: HNO3
0.5% - 100 mL
§ Dung
dịch chuẩn cho kiểm tra giới hạn phát hiện ở chế độ chuẩn và phản ứng: 1 µg/L
Be, Ca, Fe, Co, In, U in 0.5% HNO3 – 100 mL
§ Dung
dịch blank cho kiểm tra giới hạn phát hiện ở chế độ va chạm: HCl 1% - 100 mL
§ Dung
dịch chuẩn cho kiểm tra giới hạn phát hiện ở chế độ va chạm: 10 µg/L V, As, Se
in 1% HCl – 100 mL
§ Dung
dịch hiệu chỉnh detector: 50 µg/L Li, Mg, Al, Mn, Co, Ni, Zn, In, Ba, Ce, Tb,
Pb, U in 2% HNO3 – 100 mL
Dung
dịch chuẩn
Hãng sản xuất: PerkinElmer
(Hoa Kỳ)
§ Là
dung dịch chuẩn đa nguyên tố, gồm 21 nguyên tố: As, Be, Ca, Cd, Co, Cr, Cu, Fe,
Li, Mg, Mn, Mo, Ni, Pb, Sb, Se, Sr, Ti, Tl, V, Zn - nồng độ 100 mg/L, V=100 mL
§ Dung
dịch chuẩn đa nguyên tố, gồm 7 nguyên tố: Bi, Ho, In, 6Li, Sc, Tb, Y - nồng độ 10 µg/mL, V=100 mL
Bộ phụ kiện tiêu hao, thay
thế trong 2 năm
Bao
gồm:
§ 02
torch
§ 01
đầu phun sương (loại đồng tâm, bằng thủy tinh)
§ 01
injector
§ 01
buồng phun sương (loại xoáy dòng, bằng thủy tinh)
§ 01
dây đồng
§ 10
nước làm mát
§ 02
dây bơm nhu động dẫn mẫu
§ 02
dây bơm nhu động dẫn thải
§ 01
sampler cone (Ni)
§ 01
skimmer cone (Ni)
§ 01
hyper skimmer cone (Ni)
Bộ phụ kiện dẫn mẫu chịu
axit cao
Bao
gồm:
§ Buồng
phun sương loại Scott
§ Đầu
phun sương loại chéo dòng

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét